He has been very successful in his business since he came here three years ago.
"has been" (Hiện tại hoàn thành) diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại hoặc kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
"came" (Quá khứ đơn) diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
These students enjoy playing football.
Sau "enjoy" ta dùng V-ing (danh động từ).
Have you ever read that novel?
"Have...ever...?" (Hiện tại hoàn thành) dùng để hỏi về kinh nghiệm đã từng làm gì.
Last night, while I was doing my homework, my old friends came.
"was doing" (Quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.
"came" (Quá khứ đơn) diễn tả hành động xen vào.
I posted a letter to her 2 months ago.
"ago" (Quá khứ đơn) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ba usually goes to school by bike.
"usually" (Hiện tại đơn) diễn tả một thói quen.
Lan is reading a book in her room at the moment.
"at the moment" (Hiện tại tiếp diễn) diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Have you ever eaten Chinese food yet?
"Have...ever...yet?" (Hiện tại hoàn thành) dùng để hỏi về kinh nghiệm đã từng làm gì (nhấn mạnh đến hiện tại).
Yes, I ate at a Chinese restaurant last year.
"last year" (Quá khứ đơn) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
I am calling you tomorrow. (Đây là một cách dùng ít phổ biến của Hiện tại tiếp diễn để diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp chắc chắn trong tương lai, thường dùng với các động từ di chuyển hoặc sắp xếp). Cách dùng phổ biến hơn là dùng "will call". Nên câu này có thể được sửa thành "I will call you tomorrow" thì sẽ tự nhiên hơn.
If he studies hard, he will get good marks.
Câu điều kiện loại 1: "If + Hiện tại đơn, Tương lai đơn".
When the phone rang, she was cooking dinner.
"was cooking" (Quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác cắt ngang.
It is raining heavily, so we can't go out.
Sau "can't" dùng động từ nguyên thể.
We enjoy playing soccer.
Sau "enjoy" dùng V-ing (danh động từ).
Last night, my children made a lot of noise, so I couldn't sleep.
"Last night" (Quá khứ đơn) diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
The sun rises in the East and sets in the West.
Đây là một sự thật hiển nhiên (Hiện tại đơn).
She wasn't old enough to be in my class.
Cấu trúc "be + adj + enough + to V".
They enjoy watching TV in the evening.
Sau "enjoy" dùng V-ing (danh động từ).