Giải bài toán hình học về hình chữ nhật
1. Chứng minh tứ giác ADEF là hình chữ nhật
- Ta có:
- AE = BF (vì E, F lần lượt là trung điểm của AB và DC)
- AD = BC (tính chất hình chữ nhật)
- AE // BF (vì AB // DC)
- Suy ra: Tứ giác ADEF là hình bình hành (hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau).
- Mà: Góc A = 90 độ (ABCD là hình chữ nhật)
- Nên: Tứ giác ADEF là hình chữ nhật (hình bình hành có một góc vuông).
2. Tính diện tích hình chữ nhật ADEF
- Ta có:
- AE = AB/2 = 14/2 = 7 cm
- AD = 5 cm
- Diện tích hình chữ nhật ADEF:
- S(ADEF) = AE * AD = 7 * 5 = 35 cm²
3. Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành
- Ta có:
- AE // CF (vì AB // DC)
- AE = CF (cùng bằng một nửa AB = DC)
- Suy ra: Tứ giác AECF là hình bình hành (hai cạnh đối song song và bằng nhau).
4. Chứng minh tứ giác GHKE là hình bình hành
- Ta có:
- HK // DC (theo cách vẽ)
- AE // CF (chứng minh ở câu 3)
- Mà DC // AE
- Suy ra: HK // GE
- Ta có:
- EH ⊥ FC (giả thiết)
- HK // DC (theo cách vẽ)
- Mà FC ⊥ DC (do ABCD là hình chữ nhật)
- Suy ra: EH ⊥ HK
- Mà: EK là đường chéo của hình bình hành GHKE
- Nên: GHKE là hình bình hành (hình bình hành có hai đường chéo vuông góc).
5. Chứng minh QK vuông góc với EK
- Gọi I là giao điểm của GK và EH.
- Ta có:
- GK // DC (theo cách vẽ)
- EH ⊥ DC (do ABCD là hình chữ nhật)
- Suy ra: EH ⊥ GK
- Mà I là giao điểm của GK và EH
- Nên: ∠KIH = 90 độ
- Ta có:
- QK là đường trung bình của tam giác BHC (do Q, K lần lượt là trung điểm của FB và HC)
- Suy ra: QK // BC
- Mà BC ⊥ AB (do ABCD là hình chữ nhật)
- Suy ra: QK ⊥ AB
- Mà: EK // AB (vì EK là đường trung bình của tam giác ABE)