Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 16,8kgcalcium oxide (CaO) và 13,2kgkhí carbon dioxide. Tính khối lượng đá vôi cần dùng

Bài 5. Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 16,8 kg calcium oxide (CaO) và 13,2 kg khí carbon dioxide. Tính khối lượng đá vôi cần dùng?

Bài 6. Cho 22,4 gam iron tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra 50,6 gam Iron (II) chloride (FeCl2) và 0,8 gam khí hydrogen. Tính khối lượng acid HCl đã dùng.

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
24
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức hóa học và stoichiometry.

### Bài 5: Nung đá vôi (CaCO3)

Phản ứng nung đá vôi (canxi cacbonat) được mô tả như sau:

\[
CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2
\]

Từ phương trình phản ứng trên, chúng ta có thể thấy rằng:

1 mol CaCO3 tạo ra 1 mol CaO và 1 mol CO2.

**Bước 1: Tính số mol CaO và CO2 thu được.**

- Khối lượng mol của CaO = 40 (Ca) + 16 (O) = 56 g/mol.
- Khối lượng mol của CO2 = 12 (C) + 16 * 2 (O) = 44 g/mol.

**Số mol CaO:**
\[
\text{số mol CaO} = \frac{16.8 \text{ kg}}{56 \text{ g/mol}} = \frac{16800 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} \approx 300 \text{ mol}
\]

**Số mol CO2:**
\[
\text{số mol CO2} = \frac{13.2 \text{ kg}}{44 \text{ g/mol}} = \frac{13200 \text{ g}}{44 \text{ g/mol}} \approx 300 \text{ mol}
\]

**Bước 2: Tính khối lượng đá vôi (CaCO3) cần dùng.**

Theo tỷ lệ mol từ phương trình phản ứng, 1 mol CaCO3 cho ra 1 mol CaO, và 1 mol CO2, tức là 1 mol CaCO3 (cần dùng) cũng sẽ là 300 mol.

- Khối lượng mol của CaCO3 = 40 (Ca) + 12 (C) + 16*3 (O) = 100 g/mol.

\[
\text{Khối lượng CaCO}_3 = \text{số mol CaCO}_3 \times \text{khối lượng mol CaCO}_3 = 300 \text{ mol} \times 100 \text{ g/mol} = 30000 \text{ g} = 30 \text{ kg}
\]

Vậy khối lượng đá vôi cần dùng là 30 kg.

---

### Bài 6: Tính khối lượng acid HCl đã dùng.

Phản ứng tạo ra Iron (II) chloride và khí hydrogen từ sắt và axit hydrochloric được mô tả như sau:

\[
Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2
\]

**Bước 1: Tính số mol của sắt (Fe) đã dùng.**

\[
\text{số mol Fe} = \frac{22.4 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0.4 \text{ mol}
\]

**Bước 2: Từ phương trình phản ứng, xác định số mol HCl cần thiết.**

Theo phương trình phản ứng: 1 mol Fe cần 2 mol HCl.
Vậy số mol HCl cần dùng là:
\[
\text{số mol HCl} = 2 \times 0.4 = 0.8 \text{ mol}
\]

**Bước 3: Tính khối lượng HCl đã dùng.**

Khối lượng mol của HCl = 1 (H) + 35.5 (Cl) = 36.5 g/mol.

Khối lượng HCl:
\[
\text{Khối lượng HCl} = \text{số mol HCl} \times \text{khối lượng mol HCl} = 0.8 \text{ mol} \times 36.5 \text{ g/mol} = 29.2 \text{ g}
\]

Vậy khối lượng acid HCl đã dùng là 29.2 g.
2
0
Quang Cường
05/01 22:04:27
+5đ tặng

 

Bài 5: Nung đá vôi (CaCO3)

Tóm tắt:

  • Khối lượng CaO (vôi sống): 16,8 kg
  • Khối lượng CO2 (khí cacbonic): 13,2 kg
  • Tính khối lượng CaCO3 (đá vôi)

Giải:

Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. Trong phản ứng nung đá vôi, CaCO3 bị phân hủy thành CaO và CO2. Vậy:

Khối lượng CaCO3 = Khối lượng CaO + Khối lượng CO2

Khối lượng CaCO3 = 16,8 kg + 13,2 kg

Khối lượng CaCO3 = 30 kg

Kết luận: Khối lượng đá vôi cần dùng là 30 kg.

Bài 6: Sắt tác dụng với axit clohidric

Tóm tắt:

  • Khối lượng Fe (sắt): 22,4 g
  • Khối lượng FeCl2 (sắt(II) clorua): 50,6 g
  • Khối lượng H2 (khí hidro): 0,8 g
  • Tính khối lượng HCl (axit clohidric)

Giải:

Tương tự như bài trên, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Khối lượng Fe + Khối lượng HCl = Khối lượng FeCl2 + Khối lượng H2

Suy ra:

Khối lượng HCl = Khối lượng FeCl2 + Khối lượng H2 - Khối lượng Fe

Khối lượng HCl = 50,6 g + 0,8 g - 22,4 g

Khối lượng HCl = 29 g

Kết luận: Khối lượng axit HCl đã dùng là 29 g.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
+4đ tặng
Bài 5: Nung đá vôi (CaCO3)

Phương trình phản ứng:

CaCO₃ → CaO + CO₂

Phân tích bài toán:

  • Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: Khối lượng đá vôi = Khối lượng CaO + Khối lượng CO₂

Tính toán:

  • Khối lượng đá vôi = 16,8 kg + 13,2 kg = 30 kg

Kết luận:

Để thu được 16,8 kg CaO và 13,2 kg CO₂ thì cần dùng 30 kg đá vôi.

Bài 6: Cho iron tác dụng với dung dịch hydrochloric acid

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂

Phân tích bài toán:

  • Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: Khối lượng Fe + Khối lượng HCl = Khối lượng FeCl₂ + Khối lượng H₂

Tính toán:

  • Khối lượng HCl = Khối lượng FeCl₂ + Khối lượng H₂ - Khối lượng Fe
  • Khối lượng HCl = 50,6 kg + 0,8 kg - 22,4 kg = 29 kg

Kết luận:

Để tạo ra 50,6 kg FeCl₂ và 0,8 kg H₂ từ 22,4 kg iron thì cần dùng 29 kg acid HCl.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×