Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho hai tiếp tuyến PA và PB của đường tròn (O;R) (A và B là hai tiếp điểm)

----- Nội dung ảnh -----
Câu 20 (1.5 điểm). Cho hai tiếp tuyến PA và PB của đường tròn (O;R) (A và B là hai tiếp điểm).
a) Chứng minh rằng OP ⊥ AB;
b) Tính PA và PB, biết R = 2 cm và PO = 4 cm.
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ làm theo từng phần:

### a) Chứng minh rằng \( OP \perp AB \)

Ta có tiếp tuyến \( PA \) và \( PB \) của đường tròn \( (O; R) \). Theo định nghĩa của tiếp tuyến, ta biết rằng đoạn thẳng nối tâm \( O \) với điểm tiếp xúc \( A \) vuông góc với tiếp tuyến \( PA \) tại điểm \( A \). Tương tự, đoạn thẳng \( OB \) vuông góc với tiếp tuyến \( PB \) tại điểm \( B \).

Ta có:

- \( OA \) vuông góc với \( PA \)
- \( OB \) vuông góc với \( PB \)

Điểm \( P \) là điểm bên ngoài đường tròn, và các đoạn thẳng từ \( P \) đến các tiếp điểm \( A \) và \( B \) đều tạo hình thành hình chữ nhật với các đoạn thẳng nối \( O \) và \( P \).

Do đó, \( OP \) sẽ vuông góc với đoạn thẳng \( AB \) (hợp thành hình chóp vuông với đáy là hình chữ nhật), suy ra:

\[
OP \perp AB
\]

### b) Tính \( PA \) và \( PB \)

Biết rằng \( R = 2 \, \text{cm} \) và \( PO = 4 \, \text{cm} \).

Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác \( OAP \):

\[
PA^2 + OA^2 = OP^2
\]

Vì \( OA = R = 2 \, \text{cm} \) và \( OP = PO = 4 \, \text{cm} \), ta đã có:

\[
PA^2 + 2^2 = 4^2
\]

Tính toán:

\[
PA^2 + 4 = 16
\]
\[
PA^2 = 12
\]
\[
PA = \sqrt{12} = 2\sqrt{3} \, \text{cm}
\]

Tương tự, vì \( PA = PB \) (bởi vì \( PA \) và \( PB \) có cùng độ dài từ \( P \) đến đường tròn), ta có:

\[
PB = PA = 2\sqrt{3} \, \text{cm}
\]

### Kết luận

- \( PA = PB = 2\sqrt{3} \, \text{cm} \)
- \( OP \perp AB \) được chứng minh.
1
0
Little wolf
hôm qua
+5đ tặng

 

a) Chứng minh OP ⊥ AB:

  • Vì PA và PB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên:

    • PA = PB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
    • OA = OB = R (bán kính)
  • Xét tam giác OPA và tam giác OPB:

    • OA = OB
    • OP chung
    • PA = PB
  • Suy ra ΔOPA = ΔOPB (c.c.c).

  • Do đó, góc AOP = góc BOP. Vậy OP là tia phân giác của góc AOB.

  • Xét tam giác OAB có OA = OB (bán kính) => tam giác OAB cân tại O

  • Mà OP là phân giác góc AOB => OP cũng là đường cao trong tam giác OAB

  • Vậy OP ⊥ AB tại H (H là giao điểm của OP và AB).

b) Tính PA và PB, biết R = 2 cm và PO = 4 cm:

  • Xét tam giác vuông OPA (vuông tại A vì PA là tiếp tuyến):

    • OA = R = 2 cm
    • OP = 4 cm
  • Áp dụng định lý Pytago vào tam giác OPA, ta có: PA² + OA² = OP² PA² + 2² = 4² PA² + 4 = 16 PA² = 12 PA = √12 = 2√3 cm

  • Vì PA = PB (chứng minh trên), nên PB = 2√3 cm.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×