Trường hợp 1: 3vectơMA + 2vectơMB - vectơMC = vectơ0
Chuyển về tọa độ:
Với M(x; y).
vectơMA = (2 - x; 1 - y)
vectơMB = (-2 - x; 5 - y)
vectơMC = (-5 - x; 2 - y)
Thay vào biểu thức:
3(2 - x; 1 - y) + 2(-2 - x; 5 - y) - (-5 - x; 2 - y) = (0; 0)
(6 - 3x; 3 - 3y) + (-4 - 2x; 10 - 2y) - (-5 - x; 2 - y) = (0; 0)
(6 - 3x - 4 - 2x + 5 + x; 3 - 3y + 10 - 2y - 2 + y) = (0; 0)
(7 - 4x; 11 - 4y) = (0; 0)
Ta có hệ phương trình:
7 - 4x = 0
11 - 4y = 0
Giải hệ phương trình:
Vậy M(7/4; 11/4)
4x = 7 => x = 7/4
4y = 11 => y = 11/4
Trường hợp 2:
3vectơMA + 2vectơMB - vectơMC = vectơk (với vectơk là một vectơ cụ thể)
Nếu đề bài cho 3vectơMA + 2vectơMB - vectơMC = vectơk, ví dụ vectơk = (a; b), thì cách giải tương tự như trên, chỉ khác ở bước cuối cùng:
(7 - 4x; 11 - 4y) = (a; b)
Hệ phương trình sẽ là:
7 - 4x = a
11 - 4y = b
Giải hệ phương trình này để tìm x và y theo a và b.
Ví dụ: Nếu 3vectơMA + 2vectơMB - vectơMC = vectơAB
vectơAB = (-2 - 2; 5 - 1) = (-4; 4)
Hệ phương trình:
7 - 4x = -4 => 4x = 11 => x = 11/4
11 - 4y = 4 => 4y = 7 => y = 7/4
Vậy M(11/4; 7/4)