Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 10
01/04/2020 10:25:35

So sánh tính chất của axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng

So sánh tính chất của axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng

10 trả lời
Hỏi chi tiết
2.536
0
1
Hiếu Giải Bài Tập
01/04/2020 10:26:54

Cả 2 đều là axit mạnh: 

 - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

 - Tác dụng với bazơ (không có tính khử) → muối + H2O

   H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O 

   H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
2
Phuong Linh
01/04/2020 10:27:12
http://daykemtainha.info/tai-lieu/mon-hoa/li-thuyet-hoa-hoc-10/so-sanh-tinh-chat-hoa-hoc-cua-h2so4-loang-va-h2so4-dac.html
0
1
Hiếu Giải Bài Tập
01/04/2020 10:27:22

- Thí nghiệm so sánh: Cho 2 mảnh Cu vào 2 ống nghiệm chứa H2SO4 loãng, H2SO4 đặc. Sau đó đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm.

 

- Hiện tượng:

 + Ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng không có hiện tượng.

 + Ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 đặc chuyển sang màu xanh và khí bay ra có mùi sốc.

- Phương trình hóa học xảy ra với dung dịch H2SO4 đặc:

   2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

a. H2SO4 loãng  

 - H2SO4 loãng có tính oxi hóa trung bình do H+ trong phân tử H2SO4 quyết định.  

   Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

b. H2SO4 đặc, nóng

 - H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh do S+6 trong phân tử H2SO4 quyết định.  

     2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 

0
1
Lê Thảo
01/04/2020 10:28:02

1. Tính axit: Cả 2 đều là axit mạnh: 

 - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

 - Tác dụng với bazơ (không có tính khử) → muối + H2O
2. Tính oxi hóa
- H2SO4 loãng tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + H2. Còn H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối trong đó kim loại có hóa trị cao + H2O + SO2 (S, H2S).
3. Tính háo nước
- H2SO4 loãng không có khả năng này. Vì vậy, cần lưu ý khi pha loãng dung dịch H2SO4 đặc phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì có thể gây bỏng. H2SO4 có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

0
1
hiếu
01/04/2020 10:28:02
khác
H2SO4 loãng có thể phản ứng với các Kim loại hoạt động ( mạnh hơn H2 ) tạo ra muối SO4 của KL đó và khí H2 bay lên , nhưng không thể phản ứng với các kim loại kém hoạt động ( yếu hơn H2 )

H2SO4 đặc có thể phản ứng cả với KL hoạt động lẫn kim loại không hoạt động ( trừ Au và Pt ) sinh ra muối SO4 của KL đó với hóa trị cao nhất của Kl . khí SO2 và H2O .
0
1
Hiếu Giải Bài Tập
01/04/2020 10:28:05

Tính háo nước

 - Thí nghiệm: Cho  H2SO4 đặc vào cốc đựng đường

 

 - Hiện tượng: Đường chuyển sang màu đen và sôi trào

 - Phương trình hóa học:

   C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O

* Nhận xét:

 - H2SO4 loãng không có khả năng này. Vì vậy, cần lưu ý khi pha loãng dung dịch H2SO4 đặc phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì có thể gây bỏng. H2SO4 có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

1
1
Nguyễn Thị Ngọc Mai
01/04/2020 10:28:10
I

Tính chất vật lí

 - H2SO4 là chất lỏng, nhớt, nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

 - H2SO4 đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì có thể gây bỏng. H2SO4 có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

 

 

III. Tính chất hóa học

1. H2SO4 loãng      

H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit:

 - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

 - Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

* Lưu ý:

nH2 = nH2SO4

mmuối = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = mkim loại + 96nH2

- Tác dụng với oxit bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

* Lưu ý:

nH2SO4 = nH2O = nO (trong oxit)

mmuối = moxit + mH2SO4 - mH2O = moxit + 98nH2SO4 - 18nH2O  

= moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n(O trong oxit)

 - Tác dụng với bazơ → muối + H2O

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

(phản ứng của H­2­SO4 với Ba(OH)2 hoặc bazơ kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat).

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

 - Tác dụng với muối → muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + axit mới

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

* Lưu ý: Thường dùng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập về phản ứng của axit sunfuric với muối.

 

2. H2SO4 đặc

 Số oxi hóa của lưu huỳnh: -2   0   +4  +6 

* Nhận xét: S trong H2SO4 có mức oxi hóa +6 cao nhất.

 → H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.  

 a. Tác dụng với kim loại

- Thí nghiệm: Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc 

 

- Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh và khí bay ra có mùi sốc.

- Phương trình hóa học:

   2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- H2SO4 đặc, nóng tác dụng với các kim loại khác

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

* Lưu ý: 

 - Bài tập kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc thường gặp nhất là tạo khí SO2, khi giải thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố:

ne = nkim loại.hóa trịkim loại = 2nSO2

nH2SO4 phản ứng = 2nSO2

mmuối = mkim loại + 96nSO2

 - H2SO4 đặc nguội thụ động với Al, Fe và Cr.

 - H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối trong đó kim loại có hóa trị cao + H2O + SO2 (S, H2S).

 - Sản phẩm khử của S+6 tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại: kim loại có tính khử càng mạnh thì S+6 bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp.

b. Tác dụng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O (t0)

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (t0)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

c. Tác dụng với các chất khử khác

2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 

 d. Tính háo nước 

- Thí nghiệm: Cho  H2SO4 đặc vào cốc đựng đường

 

- Hiện tượng: Đường chuyển sang màu đen và sôi trào

- Phương trình hóa học:

   C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O

 

IV. Điều chế

FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4

 - Đốt cháy quặng firit sắt. 

    4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

 - Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 - 5000C, xúc tác V2O5)

    2SO2 + O2 → 8SO3 

 - Axit sunfuric đặc hấp thụ SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3.

    nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3  

 - Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp

    H2SO4 .nSO3  + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4

 

0
1
Akako[]~đỏ
01/04/2020 10:28:20

Cả 2 đều là axit mạnh: 

 - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

 - Tác dụng với bazơ (không có tính khử) → muối + H2O

   H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O 

   H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

1
1
hiếu
01/04/2020 10:28:45

giống  Cả 2 đều là axit mạnh: 

 - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

 - Tác dụng với bazơ (không có tính khử) → muối + H2O

1
0
Nguyễn Thị Thảo
01/04/2020 10:29:38

Cả 2 đều là axit mạnh: 

 - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

 - Tác dụng với bazơ (không có tính khử) → muối + H2O

   H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O 

   H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo