Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Diễn biến kì trung gian. Diễn biến của quá trình nguyên phân. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

Câu 1: Diễn biến kì trung gian
Câu 2: Diễn biến của quá trình nguyên phân:
Câu 3: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
Câu 4: Diễn biến của quá trình giảm phân:

5 trả lời
Hỏi chi tiết
476
0
1
Nana
18/05/2020 06:14:41
1.
  • Pha G1: Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
  • Pha S: Nhân đôi AND, làm cơ sở cho nhân đôi NST thành NST kép, trung thể nhân đôi
  • Pha G2: Tổng hợp protein cấu tạo nên thoi phân bào và những gì còn lại của quá trình phân bào.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
1
Nana
18/05/2020 06:14:54
2.

a) Phân chia nhân:

  • Kì đầu (2n kép): Các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian dần được co xoắn. màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
  • Kì giữa (2n kép): Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phần bào được đính vào giữa của NST tại tâm động.
  • Kì sau (4n đơn): các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 phía cực của tế bào.
  • Kì cuối (2n đơn): NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.

b) Phân chia tế bào chất: bắt đầu ở KS chủ yếu ở KC

  • Cách phân chia:
    • Tb động vật: thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo.
    • Tb thực vật: tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo.

→ Do tb thực vật có thành xenlulozo

0
1
Nana
18/05/2020 06:15:09
3.

a) Ý nghĩa sinh học:

  • Đối với sinh vật nhân thực đơn bào: Nguyên phân là cơ chế sinh sản
  • Đối với sinh vật nhân thực đa bào:
    • Tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
    • Đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoăc cơ quan bị tổn thương.
    • Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính
  • Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, NP là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ.

b) Ứng dụng thực tiễn:

Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.

0
1
Nana
18/05/2020 06:15:25
4.

a) Giảm phân I: (phân bào giảm nhiễm)

  • Kì trung gian: NST nhân đôi thành NST kép
  • Kì đầu I:
    • Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và có thể trao đổi đoạn cromatit với nhau (hiện tượng trao đổi chéo) (*). Sau khi tiếp hợp NST kép dần co xoắn.
    • Thoi phân bào dần hình thành và 1 số sợi thoi được đính với tâm động của các NST.
    • Cuối kì đầu, màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
  • Kì giữa I:
    • Các cặp NST kép tương đồng sau khi bắt đôi và co xoắn cực đại di chuyển về mpxđ của tế bào và tập trung thành 2 hàng. (*)
    • Dây tơ phân bào từ mỗi cực tb chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng
  • Kì sau I:
    • Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ phân bào về mỗi cực của tế bào. (*)
  • Kì cuối I:
    • Các NST kép dần dần dãn xoắn (nhẹ)
    • Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
    • Thoi phân bào tiêu biến.
    • Phân chia tb chất tạo nên 2 tb con có số lượng NST kép giảm 1 nữa (n kép)

b) Giảm phân II: (phân bào nguyên nhiễm)

  • Kì đầu II: NST vẫn ở trạng thái n NST kép
  • Kì giữa II: Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
  • Kì sau II: Các NST kép tách ra thành NST đơn, phân li về 2 cực
  • Kì cuối II: Kết quả tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn
0
1
Doãn
18/05/2020 06:19:35
1.
  • Pha G1: Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
  • Pha S: Nhân đôi AND, làm cơ sở cho nhân đôi NST thành NST kép, trung thể nhân đôi
  • Pha G2: Tổng hợp protein cấu tạo nên thoi phân bào và những gì còn lại của quá trình phân bào
  • 2.

    a) Phân chia nhân:

  • Kì đầu (2n kép): Các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian dần được co xoắn. màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
  • Kì giữa (2n kép): Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phần bào được đính vào giữa của NST tại tâm động.
  • Kì sau (4n đơn): các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 phía cực của tế bào.
  • Kì cuối (2n đơn): NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.
  • b) Phân chia tế bào chất: bắt đầu ở KS chủ yếu ở KC

  • Cách phân chia:
    • Tb động vật: thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo.
    • Tb thực vật: tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo.
  • → Do tb thực vật có thành xenlulozo

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư