Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 8
Mn giúp mk với mk cảm ơn
1,Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng ?
2,Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi nhiều hơn ? Vì sao ?
3,Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca.Cho m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (l) dung dịch HCl 0,5 mol thu được 3,36 (lít) khí H2 (đktc). Cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) H2O.
Tính:
a) Tỉ lệ khối lượng m1/ m2 ?
b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/ l của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu ?
4,Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5% để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10%
5,Cho 11,2 gam kim loại R vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Xác định kim loại R.
6,Đạm ure có công thức (NH2)2CO,đạm 2 lá có công thức NH4NO3.hãy cho biết đạm nào chứa nhiều Nitơ hơn, Vì sao?
7,Hỗn hợp gồm 0,8 mol O2, 1mol H2 ,0,2 mol CO2, 2 mol CH4. Hãy tính thành phần % theo thể tích từng khí trong hỗn hợp. Tính tỉ khối của hỗn hợp so với H2.
8,Hòa tan vừa đủ 2,7 gam Al vào 97,8 gam dung dịch HCl (d=1g/ml),thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch A
9,Khử hoàn toàn 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc).Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Xác định CTHH của oxit
10,Độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 20 gam, nhiệt độ t2 là 34,2 gam. Người ta lấy 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t2 xuống t1
2 trả lời
526