Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Lập bảng so sánh về đặc điểm công thức phân tử, tính chất hóa học, tính chất vật lý, cho ví dụ minh hóa của ankan

2 trả lời
Hỏi chi tiết
1.735
1
0
Khái niệm
a. Ankan
- Ankan (parafin) là những hiđrocacbon no, mạch hở trong phân tử chỉ có một loại liên kết đơn.
- Công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1).
b. Anken
- Anken hay olefin là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C còn lại là các liên kết đơn.
- Công thức tổng quát của anken: CnH2n (n ≥ 2).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
- Cấu tạo ankan chỉ có một loại liên kết đơn. 
 - Cấu tạo anken có một liên kết đôi còn lại là liên kết đơn. 
3. Đồng phân
a. Ankan
 - Ankan chỉ có một loại đồng phân là đồng phân mạch cacbon.
Ví dụ: Từ C5H12 Viết các đồng phân ankan có thể có và gọi tên
 b. Anken
 - Đồng phân cấu tạo: Bao gồm đồng phân vị trí liên kết đôi và đồng phân mạch C.
 - Đồng phân hình học: Bao gồm đồng phân cis và trans
Ví dụ: Từ C4H8 Viết các đồng phân anken có thể có và gọi tên
 CH2=CH-CH2-CH3 but-1-en
    CH3-CH=CH-CH3 but-2-en
    CH2=C(CH3)-CH3 2-metyl propen
 Trong đó but-2-en có đồng phân hình học.
 - Ankan tương đối trơ về mặt hóa học: Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh (như KMnO4). Vì thế ankan còn có tên là parafin, nghĩa là ít ái lực hóa học.
 - Anken có liên kết π kém bền → tính chất đặc trưng là tham gia phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa.
 1. Tính chất hóa học của ankan
a. Phản ứng thế
 - Là phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn (ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ, áp suất) sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này.
Ví dụ: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
b. Tác dụng của nhiệt
- Phản ứng tách H2 (phản ứng đề hiđro hóa)
   CH3-CH2-CH3 → CH2=CH-CH3 + H2
Tổng quát 
      CnH2n+2 → CnH2n + H2 (Fe, t0)
- Phản ứng phân hủy                            
CH4 → C + 2H2 (t0)
- Phản ứng crăcking (n≥ 3) 
         C4H10 → CH4  + C3H6 
                    → C2H4 + C2H6 
  Tổng quát 
     CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y (t0, p, xt)
  c. Phản ứng cháy
 CnH2n+2 + (3n + 1)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
     + nCO2 < nH2O.
     + nH2O - nCO2 = nankan bị đốt cháy.
 2. Tính chất hóa học của anken
a. Phản ứng cộng
 - Cộng hợp H2: (điều kiện phản ứng Ni, t0) → ankan
    CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3 
Tổng quát: CnH2n + H2 → CnH2n+2
 - Cộng hợp halogen:
   CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Tổng quát: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
 - Cộng hợp hiđrohalogenua
   CH2=CH2 + HCl → CH3-CH2Cl
  Đồng đẳng của etilen
   CH3-CH=CH2 + HCl → CH3-CH2-CH2-Cl
                                         Sản phẩm phụ
                                      → CH3-CHCl-CH3 
                                         Sản phẩm chính 
  + Nếu thực hiện phản ứng cộng HBr vào anken có xúc tác peoxit thì sản phẩm chính lại ngược quy tắc Maccopnhicop.
b. Phản ứng trùng hợp: 
 - Phản ứng trùng hợp: Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn (hợp chất cao phân tử).
   nA → (B)n (t0, xt, p)
Ví dụ:
   nCH2=CH2 → (-CH­2–CH2-)n (Polietylen hay PE) 
   nCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH(CH3)-)n (Polipropilen hay PP)        
c. Phản ứng oxi hóa
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
   3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
 - Phản ứng cháy:
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
  + Đặc điểm phản ứng đốt cháy anken: nCO2 = nH2O.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư