Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ngữ văn - Lớp 7
01/08/2017 01:12:26

Soạn bài đại từ

4 trả lời
Hỏi chi tiết
2.164
4
3
Nguyễn Phượng
01/08/2017 01:37:25
Soạn bài đại từ
I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi
Câu 1.
- Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ em tôi.
- Từ nó ở đoạn văn thứ hai trỏ con gà trống
- Chúng ta biết được nghĩa của hai từ nó này nhờ những đoạn văn trước đó.
Câu 2. Từ “thế” ở đoạn văn thứ ba trỏ việc “đem chia đồ chơi ra đi”, chúng ta biết được nhờ vào đoạn văn đứng trước đó.
Câu 3. Từ “ai” trong bài ca dao dùng để hỏi (đoạn từ phiếm chỉ).
Câu 4. Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò là chủ ngữ (nó ở đoạn văn 1 – ai ở bài ca dao), là định ngữ (nó ở đoạn văn thứ hai), là phụ ngữ động từ (thế ở đoạn văn thứ 3).
Câu 5. Các loại đại từ.
Có hai loại:
a. Đại từ để trỏ.
- Trỏ người, trỏ sự vật (đại từ xưng hô); nó, họ, hắn…
- Trỏ số lượng: bất, bấy nhiêu…
- Trỏ hoạt động, tính chất sự việc: thế vậy…
b. Đại từ để hỏi.
- Hỏi về số lượng, sự vật: hỏi ai? Cái gì?
- Hỏi về số lượng: bao nhiêu?
- Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc: như thế nào? Sao?
II. Luyện tập
Câu 1.
a. Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây.
Số
Số ít
Số nhiều
1
Tôi
Chúng tôi
2
Mày
Chúng mày
3
Nó, hắn
Chúng nó, họ

b. Nghĩa của đại từ mình trong câu “cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao sau đây?
Mình về “mình” có nhớ chăng
Ta về ta nhớ hàm răng “mình” cười.
- Mình ở câu đầu là ngôi thứ nhất (tương tự: tôi, tớ)
- Mình ở câu sau là ngôi thứ hai (tương tự như: bạn, em)
Câu 2. Ví dụ:
“Cái bống đi chợ cầu Cần
Thấy ba ông Bụt đang vần nồi cơm
Ông thì xới, đơm đơm
Ông thì ngồi đổ nồi cơm chẳng vần”
(Ca dao)
“Từ này tôi kệch đến già
Tôi chẳng dám cấy ruộng bà nữa đâu
Ruộng bà vừa xấu vừa sâu
Vừa bé hạt thóc vùa lâu đồng tiền”
(Ca dao)
Câu 3. Đặt câu.
- Gia đình em ai cũng thích ăn món chè xôi nước.
- Nước dâng lên cao bao nhiêu, núi càng lên cao bấy nhiêu.
- Học sao điểm vậy
Câu 4.
- Bạn cùng lớp, bạn cùng lứa nên xưng tên: Lan ơi, cho Hoa mượn quyển tập với; hoặc: cậu – tớ, cậu - mình; bạn – mình.
- Đối với những hiện tượng thiếu lịch sử thì em nên góp ý nhẹ nhàng và khi chỉ có một mình bạn ấy thôi nhé. Vì nếu nặng lời và trước đám đông hiệu quả sẽ không tốt đâu.
Câu 5. Sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa xưng hô trong tiếng Việt với đại từ xưng hô trong tiếng Anh.
- Về số lượng
- Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh.
Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ, số ít you và số nhiều cũng you – Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp… tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể.
- Ý nghĩa biểu cảm.
+ Tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng hơn, tinh tế hơn.
+ Ví dụ:
Ngôi thứ nhất – thứ hai
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Chị, em lúc bình thường
Chị - em
I – you
Chị, em lúc giận dữ
Tao – mày
I – you
Con trai lớn tuổi hơn
Anh
You
Con trai nhỏ tuổi hơn
Em
You

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
2
Tôi yêu Việt Nam
05/08/2017 01:03:40
ĐẠI TỪ


I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đại từ là gì?
Đọc những câu dưới đây, chú ý các từ in đậm và trả lời câu hỏi.
(1) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
(2) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm.
(Võ Quảng)
(3) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
(d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
(Ca dao)
1. Từ ở trong đoạn văn đầu trỏ ai? Từ trong đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ trong hai đoạn văn ấy?
Gợi ý: trong đoạn văn (1) trỏ em tôi còn trong đoạn văn (2) trỏ con gà của anh Bốn Linh. Để biết được nghĩa của các từ này, người ta phải căn cứ vào ngữ cảnh nói, căn cứ vào các câu đứng trước hoặc sau câu có chứa từ này.
2. Từ thế trong đoạn văn sau đây trỏ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này.
Gợi ý: Từ thế ở đây trỏ cái gì? Muốn biết điều này, hãy xác định "Vừa nghe thấy thế" là vừa nghe thấy gì?
3. Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?
Gợi ý: Muốn xác định được ai trong bài ca dao trên được dùng để làm gì, trước hết phải xác định câu "Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?" có mục đích gì, để kể, để tả hay để hỏi? Câu ca dao này dùng với mục đích hỏi, từ ai trong trường hợp này được dùng để hỏi.
4. Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
Gợi ý: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu có đại từ. Nếu đại từ không làm chủ ngữ hay vị ngữ thì xác định xem nó làm phụ ngữ cho từ nào, nằm trong cụm từ nào?
Từ trong đoạn văn (1), ai trong bài ca dao làm chủ ngữ; trong đoạn văn (2) làm phụ ngữ cho danh từ, thế làm phụ ngữ cho động từ.
2. Phân loại đại từ
a) Đại từ để trỏ
Trong các nhóm đại từ sau đây, nhóm nào dùng để trỏ người, sự vật; nhóm nào trỏ số lượng; nhóm nào chỉ hoạt động, tính chất, sự việc?
(1) - tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ, ...
(2) - bấy, bấy nhiêu
(3) - vậy, thế
Gợi ý: Nhóm thứ nhất trỏ người, vật; nhóm thứ hai trỏ số lượng; nhòm thứ ba trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. Đây cũng là ba loại đại từ để trỏ.
b) Đại từ để hỏi
Trong các nhóm đại từ để hỏi sau đây, nhóm nào hỏi về người, vật; nhóm nào hỏi về số lượng; nhóm nào hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc?
(1) - ai, gì, ...
(2) - bao nhiêu, mấy
(3) - sao, thế nào
Gợi ý: Tương ứng với ba nhóm đại từ để trỏ, đại từ để hỏi cũng được chia thành ba loại: đại từ để hỏi về người, vật; đại từ để hỏi về số lượng; đại từ để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. a) Xếp các đại từ đã nhắc đến ở mục trên vào bảng dưới đây:
Số
Ngôi
Số ít
Số nhiều
1




2




3




Gợi ý: Đại từ trỏ người, vật ngôi thứ nhất là các từ trỏ bản thân người, vật (tôi, tao, tớ,...); ngôi thứ hai là trỏ người, vật là đối tượng trực tiếp đối diện với người nói (mày,...); ngôi thứ ba trỏ đối tượng gián tiếp nói đến trong lời (nó, hắn,...). Tương ứng, có đại từ ngôi thứ nhất số nhiều (chúng tôi, chúng tao, chúng tớ,...), ngôi thứ hai số nhiều (chúng mày,...), ngôi thứ ba số nhiều (chúng nó, họ,...).
b) So sánh nghĩa của đại từ mình trong các câu sau:
a) Cậu giúp đỡ mình với nhé!
b) Mình về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
(Ca dao)
Gợi ý: Mình trong câu (a) trỏ bản thân người nói (viết), thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe (đọc), thuộc ngôi thứ hai.
2. Tìm một số ví dụ về trường hợp các danh từ chỉ người như: ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, cháu, con,…được sử dụng như đại từ xưng hô.
Gợi ý: Tham khảo các ví dụ sau:
- Cháu chào bác ạ!
- Cháu mời ông bà xơi cơm.
- Anh cho em hỏi bài toán này nhé!
- Hôm nay, mẹ có đi làm không?
- chờ ai đấy?

3. Nhận xét về nghĩa của các đại từ sau đây, chúng có trỏ một đối tượng cụ thể nào không?
a) Hôm nay ở nhà, ai cũng vui.
b) Qua đình ngả nón trông đình,
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.
(Ca dao)
c) Thế nào anh cũng đến nhé.
Gợi ý: Các đại từ trên được dùng để trỏ chung.
* Đặt câu với các từ ai, sao, bao nhiêu với nghĩa trỏ chung.
Gợi ý: Dựa vào các trường hợp sử dụng đại từ trỏ chung ở các câu trên. Lưu ý, các đại từ trỏ chung không biểu thị riêng một đối tượng nào cả, chẳng hạn:
- Ai mà chẳng thích được ngợi khen.
- Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.
- Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.
4. Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, nên dùng các từ xưng hô như: tôi, bạn, mình,…để xưng hô cho lịch sự. Hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự hiện vẫn còn khá phổ biến ở trường và ở lớp. Với những trường hợp ấy cấn góp ý để các bạn xưng hô với nhau một cách lịch sự hơn.
5. Hãy so sánh giữa từ xưng hô tiếng Việt và đại từ xưng hô trong các ngoại ngữ mà em được học để thấy sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm.
Gợi ý: Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.
0
1
Tôi yêu Việt Nam
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Đại từ

Thế nào là đại từ ?

Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   a. : trỏ nhân vật "em tôi"

   b. : trỏ con gà của anh Bốn Linh.

   Cơ sở nhận biết : dựa vào ngữ cảnh và nghĩa các câu đứng trước, đứng sau.

Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Từ thế trong đoạn văn thứ ba trỏ việc "đem chia đồ chơi". Điều này thấy được khi đọc các câu văn trước.

Câu 3 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Từ "ai" trong bài ca dao dùng để hỏi.

Câu 4 (trang 55 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên đóng vai trò chủ ngữ, phụ ngữ cho danh từ, phụ ngữ cho động từ.

Các loại đại từ

1. Đại từ để trỏ

   a. trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô)

   b. trỏ số lượng

   c. trỏ hoạt động, tính chất

2. Đại từ để hỏi

   a. hỏi về người, sự vật

   b. hỏi về số lượng

   c. hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

Luyện tập

Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Soạn văn lớp 7 | Soạn bài lớp 7

   b. "mình" trong câu "Cậu giúp đỡ mình với nhé! " thuộc ngôi thứ nhất số ít. Còn hai từ "mình" ở câu thơ thuộc ngôi thứ hai số ít.

Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Tìm ví dụ tương tự :

   - Cháu mời ông bà xơi cơm.

   - Anh cho em hỏi bài toán này nhé!

   - Hôm nay, mẹ có đi làm không?

   - Cô chờ ai đấy?

Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu :

   - Ai mà chẳng thích được ngợi khen.

   - Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.

   - Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.

Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, em nên xưng hô tôi, mình, tớ, bạn, cậu, … Nếu ở trường, lớp có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự, chúng ta nên đưa ra lời góp ý, lời khuyên với bạn.

Câu 5* (trang 57 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): So với tiếng Anh :

   - Số lượng : của tiếng Việt đa dạng, phong phú hơn (ví dụ từ you – mang nghĩa số nhiều và số ít).

   - Ý nghĩa biểu cảm : đại từ tiếng Việt biểu cảm tinh tế. Ví dụ : từ "you" trong tiếng anh có nghĩa là người ở ngôi thứ hai, trong tiếng Việt có thể là "mày, bạn, cậu,…"

0
1
Trần Bảo Ngọc
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Đại từ

I. Đại từ là gì?

Câu 1:

Nó trong đoạn văn (1) trỏ em tôi còn nó trong đoạn văn (2) trỏ con gà của anh Bốn Linh. Để biết được nghĩa của các từ nó này, người ta phải căn cứ vào ngữ cảnh nói, căn cứ vào các câu đứng trước hoặc sau câu có chứa từ này.

Câu 2:

Từ "thế" ở đoạn văn thứ ba trỏ việc "đem chia đồ chơi ra đi", chúng ta biết được nhờ vào đoạn văn đứng trước đó.

Câu 3:

Câu ca dao "Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?" dùng với mục đích hỏi, từ ai trong trường hợp này được dùng để hỏi.

Câu 4:

Từ nó trong đoạn văn (1), ai trong bài ca dao làm chủ ngữ; nó trong đoạn văn (2) làm phụ ngữ cho danh từ, thế làm phụ ngữ cho động từ.

II. Phân loại đại từ

Các loại đại từ. Có hai loại:

a. Đại từ để trỏ.

- Trỏ người, trỏ sự vật (đại từ xưng hô); nó, họ, hắn…

- Trỏ số lượng: bất, bấy nhiêu…

- Trỏ hoạt động, tính chất sự việc: thế vậy…

b. Đại từ để hỏi.

- Hỏi về số lượng, sự vật: hỏi ai? Cái gì?

- Hỏi về số lượng: bao nhiêu?

- Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc: như thế nào? Sao?

II. Luyện tập

Câu 1:

a. Xếp các đại từ đã nhắc đến ở mục trên vào bảng dưới đây:

Số ngôi Số ít Số nhiều
1 Tôi Chúng tôi
2 Mày Chúng mày
3 Nó, hắn Chúng nó, họ

b. Mình trong câu (a) trỏ bản thân người nói (viết), thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe (đọc), thuộc ngôi thứ hai.

Câu 2: <

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo