Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài ôn tập tác phẩm trữ tình

4 trả lời
Hỏi chi tiết
2.673
1
1
Bạch Tuyết
01/08/2017 01:03:12
Soạn bài ôn tập tác phẩm trữ tình
I. Luyện tập
Câu 1 + 2 + 3 các em có thể ôn tập theo hệ thống sau :
TT
Tên bài thơ
Tác giả
Thể thơ
Nội dung tư tưởng
1
Nam quốc sơn hà (Sông núi nước Nam)
Lý Thường Kiệt
Tuyệt cú Đường luật
Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
2
Thiên Trường vãn vọng (Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra)
Trần Nhân Tông
Tuyệt cú Đường luật
Cảnh tưởng vùng quê trầm lặng nên thơ – tình yêu quê hương, yêu đời trong sáng
3
Tụng giá hoàn kinh (Phò giá về kinh)
Trần Quang Khải
Tuyệt cú Đường luật
Hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị dân tộc thời Trần.
4
Côn Sơn ca (Bài ca Côn Sơn)
Nguyễn Trãi
Lục bát
Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên
5
Sau phút chia li (Trích Chinh phụ ngâm khúc)
Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm
Song thất lục bát
Nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau khi tiễn đưa chồng – khát khao hạnh phúc tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
6
Bánh trôi nước
Hồ Xuân Xương
Tuyệt cú Đường luật
Vẻ đẹp phẩm chất trong trắng sắt son và nỗi buồn về thân phận của người phụ nữ.
7
Qua đèo Ngang
Bà Huyện Thanh Quan
Thất ngôn bát cú Đường luật
Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
8
Bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
Thất ngôn bát cú Đường Luật
Ngợi ca tình bạn đậm đà thắm thiết, vượt lên những vật chất đời thường.
9
Vọng Lư sơn bộc bố (Xa ngắm thác núi Lư)
Lí Bạch
Tuyệt cú Đường luật
Sự hùng vĩ và huyền ảo của thác nước và tình yêu thiên nhiên đằm thắm, sâu sắc.
10
Tình dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh)
Lí Bạch
Tuyệt cú Đường luật
Tình yêu quê hương thắm thiết của một con người xa quê.
11
Hồi hương ngẫu thư (Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê)
Hạ Tri Chương
Tuyệt cú Đường Luật
Tình yêu quê hương sâu sắc, hóm hỉnh ngậm ngùi của người sống xa quê lâu ngày trở về lại quê.
12
Mao ốc vi thu phong sở phá ca (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)
Đỗ Phủ
Cổ thể
Nỗi khổ của nhà thơ – tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
13
Cảnh khuya
Hồ Chí Minh
Tuyệt cú Đường luật
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
14
Rằm tháng giêng
Hồ Chí Minh
Tuyệt cú đường luật
Tình cảm với thiên nhiên tâm hồn nhảy cảm, phong thái ung dung lạc quan.
15
Tiếng gà trưa
Xuân Quỳnh
Năm chữ
Những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ, tình bà cháu và tình quê hương đất nước.

Câu 4. Những ý kiến chưa chính xác đó là:
a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm.
Thiếu chính xác vì: ngoài phương thức biểu cảm vẫn còn có phương thức tự sự và miêu tả (ví dụ: “Qua đèo ngang”, “Tiếng gà trưa”)
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
Chưa chính xác: Ngoài lối nói trực tiếp để biểu hiện cảm xúc trong thơ còn sử dụng lối nói gián tiếp.
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và hệ thống nhân vật đa dạng.
Thiếu chính xác: Đó là yêu cầu của truyện và thơ tự sự truyện thơ (truyện kiều), chứ không phải của thơ trữ tình.
k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
Thiếu chính xác: Trong thơ trữ tình yêu cầu này không bắt buộc, tất nhiên nếu có thì càng tốt. Ví dụ “Nam quốc sơn hà” là bài thơ có lập luận chặt chẽ.
Câu 5. Điền vào chỗ trống.
a. Khác với những tác phẩm của cá nhân, ca dao trữ tình (trước đây là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng)
b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.
c. Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ.
Câu 6.
“Suốt ngày ôm nỗi ưu tư
Đêm lạnh quàng khăn ngủ chăng yên”.
“Bụi một tấc lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông”.
Em hãy nói rõ hội dung trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ đó:
- Nội dung: Hai câu thơ có nội dung trữ tình giống nhau, đó là niềm ưu tư canh cánh của nhà thơ và tấm lòng lo dân lo nước.
- Hình thức:
+ Giống nhau về thể thơ, phương thức biểu hiện: kể, tả.
+ Khác: hình ảnh biểu hiện một bên là hình ảnh so sánh với nước triều dâng cuồn cuộn và một bên là hình ảnh con người thao thức thức trằn trọc trong đêm lạnh.
Câu 7. Cả hai bài thơ đều thể hiện tình quê hương sâu đậm nhưng hoàn cảnh và tâm trạng khác nhau:
Tác phẩm
Tình huống thể hiện
Cách thể hiện
Tĩnh dạ tứ
Người ở xa quê vọng nhớ về quê trong một đêm trăng.
Dùng ánh trăng để thể hiện tình cảm nhớ quê thao thức nhìn văn và nhìn trăng càng khiến tác giả nhớ quê.
Giọng điệu trữ tình và sâu lắng.
Hồi hương ngẫu thư
Bị coi là khác ngay nơi chôn rau cắt rốn nhau sau khi gần cả đời người cách xa mới trở về.
Miêu tả cái đổi và cái không đổi để thể hiện tấm lòng tha thiết với quê hương.
Giọng điệu vừa hóm hỉnh vừa ngậm ngùi.


Câu 8. Lập bảng so sánh
Tác phẩm
Cảnh vật được miêu tả
Tình cảm được thể hiện

Giống nhau: Đều có những nét tương đồng về cảnh: đêm trăng, sông nước, con thuyền.
Giống nhau: Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
Phong Kiều dạ bạc (Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều)
Khác nhau: Trăng tàn xế bóng, sương sa đầy trời, tiếng quạ kêu, tiếng chuông chùa xa vọng lại càng làm tăng vẻ tĩnh mịch và buồn vắng hiu hắt của cảnh, con thuyền nằm im bên lùm cây.
Khác nhau: Con người nằm ngủ, vương vấn nỗi buồn xa lánh bụi trần tìm về nơi tĩnh lặng = > nỗi buồn cô đơn.
Rằm tháng giêng
Trăng tròn sáng vằng vặc, cảnh vật bao la bát ngát tràn ngập ánh trăng, tràn đầy sức sống dào dạt. Con thuyền vận động từ chỗ “thâm xứ” đến nơi bát ngát đầy trăng.
Con người mở rộng tâm hồn đón nhận vẻ đẹp của đêm rằm – con người lo cho vận nước = > sự ung dung lạc quan, tràn đầy niềm tin phơi phới.
Câu 9. Những câu đúng.
a. Tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.
b. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận) nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu.
c. Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình.
= > Đây cũng là ba đặc điểm cơ bản của thể loại tùy bút.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Trần Bảo Ngọc
05/04/2018 17:08:07

Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình

Câu 1 (trang 180 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Ở sơ đồ 1, có thể tham khảo các ví dụ:

    - Từ ghép chính phụ: máy ảnh, máy bơm, máy chữ, máy kéo, máy khâu, máy nổ; cá mè, cá chép, cá thu, cá chim, ...

    - Từ ghép đẳng lập: đêm ngày, áo quần, nhà cửa, phố phường, trông nom, mua bán, đi lại, tươi sáng, buồn vui, ...

    - Từ láy toàn bộ: xa xa, xanh xanh, xinh xinh, gật gật, lắc lắc; tim tím, vàng vàng, trăng trắng,...

    - Từ láy phụ âm đầu: dễ dãi, gượng gạo, mập mạp, múa may, đần độn, run rẩy, gọn gàng, trắng trẻo, hồng hào, ...

    - Từ láy vần: lò dò, luẩn quẩn, lờ mờ, bắng nhắng, bỡ ngỡ, luống cuống, co ro, lơ thơ, lòa xòa, lẫm chẫm, ...

    Sơ đồ 2:

    - Đại từ để trỏ người, sự vật: tôi, tao, tớ, mình; chúng tôi, ...

    - Đại từ để trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu.

    - Đại từ để trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế.

    - Đại từ để hỏi về người, sự vật: ai, gì, chi,...

    - Đại từ để hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy,...

    - Đại từ để hỏi về họat động, tính chất: sao, thế nào,...

Câu 2 (trang 180 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

    Bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ.

Nội dung so sánh Quan hệ từ Danh từ, động từ, tính từ
Về ý nghĩa Biểu thị ý nghĩa quan hệ (sở hữu, so sánh, nhân quả, đối lập, tăng tiến, đẳng lập…) Biểu thị người, sự vật; hành động; tính chất
Về chức năng nối kết các thành phần của cụm từ, của câu, các câu trong đoạn Làm thành phần chính của cụm từ, của câu

Câu 3 (trang 181 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Yếu tố Hán Việt Nghĩa
bạch (bạch cầu)
bán (bức tượng bán thân)
cô (cô độc)
cư (cư trú)
cửu (cửu chương)
dạ (dạ hương, dạ hội)
đại (đại lộ, đại thắng)
điền (điền chủ, công điền)
hà (sơn hà)
hậu (hậu vệ)
hồi (hồi hương, thu hồi)
hữu (hữu ích)
lực (nhân lực)
mộc (thảo mộc, mộc nhĩ)
nguyệt (nguyệt thực)
nhật (nhật kí)
quốc (quốc ca)
tam (tam giác)
tâm (yên tâm)
thảo (thảo nguyên)
thiên (thiên niên kỉ)
thiết (thiết giáp)
thiếu (thiếu niên, thiếu thơ)
thôn (thôn xã, thôn nữ)
thư (thư viện)
tiền (tiền đạo)
tiểu (tiểu đội)
tiếu (tiếu lâm)
vấn (vấn đáp)
trắng
nửa
lẻ loi

số chín
đêm
to, lớn
ruộng
sông
sau
trở về

sức
cây gỗ
trăng, tháng
ngày
nước
số ba
lòng
cỏ
nghìn
sắt
trẻ
làng
sách
trước
nhỏ
cười
hỏi
0
0
Trần Bảo Ngọc
05/04/2018 17:08:07

Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo)

Luyện tập

Câu 1 (trang 192 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Nội dung: Hai câu thơ có nội dung trữ tình giống nhau, đó là niềm ưu tư canh cánh của nhà thơ và tấm lòng lo dân lo nước.

- Hình thức:

    + Giống nhau về thể thơ, phương thức biểu hiện: kể, tả.

    + Khác: hình ảnh biểu hiện một bên là hình ảnh so sánh với nước triều dâng cuồn cuộn và một bên là hình ảnh con người thao thức thức trằn trọc trong đêm lạnh.

Câu 2 (trang 192 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua hai bài thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" và "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê":

Cả hai bài thơ đều thể hiện tình quê hương sâu đậm nhưng hoàn cảnh và tâm trạng khác nhau:

- Tĩnh dạ tứ:

    + Hoàn cảnh: Người ở xa quê vọng nhớ về quê trong một đêm trăng.

    + Cách thể hiện: Dùng ánh trăng để thể hiện tình cảm nhớ quê thao thức nhìn văn và nhìn trăng càng khiến tác giả nhớ quê. Giọng điệu trữ tình và sâu lắng.

- Hồi hương ngẫu thư:

    + Hoàn cảnh: Bị coi là khác ngay nơi chôn rau cắt rốn, sau khi gần cả đời người cách xa mới trở về.

    + Cách thể hiện: Miêu tả cái đổi và cái không đổi để thể hiện tấm lòng tha thiết với quê hương. Giọng điệu vừa hóm hỉnh vừa ngậm ngùi.

Câu 3 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): So sánh bài "Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều" với bài "Rằm tháng giêng" về hai vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện

Tác phẩm Cảnh vật được miêu tả Tình cảm được thể hiện
Giống nhau: Đều có những nét tương đồng về cảnh: đêm trăng, sông nước, con thuyền. Giống nhau: Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Khác nhau: Trăng tàn xế bóng, sương sa đầy trời, tiếng quạ keey, tiếng chuông chùa từ xa vọng lại càng làm tăng vẻ tĩnh mịch và buồn vắng hiu hắt của cảnh, con thuyền nằm im bên lùm cây. Khác nhau: Con người năm ngủ, vương vấn nỗi buồn xa lánh bụi trần tìm về nơi tĩnh lặng => nỗi buồn cô đơn.
Rằm tháng giêng Trăng tròn sáng vằng vặc, cảnh vật bao la bát ngát tràn ngập ánh trăng, tràn đầy sức sống dào dạt. Con thuyền vận động từ chỗ "thâm xứ" đến nơi bát ngát đầy trăng. Con người mở rộng tâm hồn để đón nhận vẻ đẹp của đêm rằm

Con người lo cho vận nước

=> sự ung dung lạc quan, tràn đầy niềm tin phơi phới.

Câu 4 (trang 193 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Những câu đúng:

a. Tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.

b. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận) nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu.

c. Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình.

=> Đây cũng là ba đặc điểm cơ bản của thể loại tùy bút.

0
0
Nguyễn Thị Nhài
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình

Câu 1: Đối chiếu tác phẩm để điền tên tác giả cho chính xác:

Ôn tập tác phẩm trữ tình

Câu 2: Sắp xếp tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng và tình cảm được biểu hiện:

Ôn tập tác phẩm trữ tình

Câu 3: Sắp xếp để tên tác phẩm(hoặc đoạn trích khớp với thể thơ):

Ôn tập tác phẩm trữ tình

Câu 4: Các ý kiến không chính xác là: (a), (e), (i), (k).

a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. Thiếu chính xác vì: ngoài phương thức biểu cảm vẫn còn có phương thức tự sự và miêu tả (ví dụ: "Qua đèo ngang", "Tiếng gà trưa")

e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. Chưa chính xác: Ngoài lối nói trực tiếp để biểu hiện cảm xúc trong thơ còn sử dụng lối nói gián tiếp.

i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và hệ thống nhân vật đa dạng. Thiếu chính xác: Đó là yêu cầu của truyện và thơ tự sự truyện thơ (truyện kiều), chứ không phải của thơ trữ tình.

k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ. Thiếu chính xác: Trong thơ trữ tình yêu cầu này không bắt buộc, tất nhiên nếu có thì càng tốt. Ví dụ "Nam quốc sơn hà" là bài thơ có lập luận chặt chẽ.

Câu 5: Điền vào chỗ trống:

a. Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ trình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thểtruyền miệng.

b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.

c. Một số thủ pháp thường gặp trong ca dao trữ tình là: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư