Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài từ đồng nghĩa

4 trả lời
Hỏi chi tiết
2.824
12
1
Nguyễn Thị Thảo Vân
01/08/2017 00:56:44
Soạn bài từ đồng nghĩa
I. Hướng dẫn tìm hiểu phần bài học
1. Từ đồng nghĩa
Câu 1. Từ đồng nghĩa với từ rọi: chiếu, soi
Câu 2: từ đồng nghĩa với trừ trông: có nhiều nghĩa.
Nghĩa 1: nhìn để nhận biết: nhìn, ngó, xem
Nghĩa 2: đợi chờ điều gì đấy: mong, hi vọng, ngóng
Nghĩa 3: giữ gìn cho yên ổn: chăm sóc, giữ gìn, bảo vệ.
2. Các loại từ đồng nghĩa.
Câu 1. So sánh nghĩa của từ “quả” và nghĩa của từ “trái”
- Quả mơ chua và trái xoài xanh - > hai từ này có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Từ quả: là từ toàn dân. Từ trái: là từ địa phương (Nam Bộ).
- Hai từ này có thể hoán đổi vị trí cho nhau.
Câu 2. Nhận xét nghĩa của hai từ: bỏ mạng và hi sinh.
- Giống nhau: nói về cái chết của con người.
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: cái chết vô ích, mang sắc thái coi thường, khinh bỉ.
+ Hi sinh: cái chết cao đẹp, vì lí tưởng, mang sắc thái kính trọng.
3. Sử dụng từ đồng nghĩa.
Câu 1. Thay thế các từ đồng nghĩa “quả” và “trái”, “bỏ mạng” và “hi sinh” vào các vị trí hoán đổi, ta nhận thấy:
- Từ quả và trái hoàn toàn hoán đổi vị trí không làm thay đổi nội dung và sắc thái biểu cảm:
Đem về nấu “trái” mơ chua trên rừng
Con chim xanh ăn “quả” xoài xanh
- Từ bỏ mạng và hi sinh không thể hoán đổi được vị trí cho nhau vì sự thay đổi sẽ làm cho câu văn thay đổi về sắc thái ý nghĩa và không đúng với nội dung hiện thực.
- Nhận xét: không phải từ đồng nghĩa nào cũng thay thế được cho nhau, phải phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
Câu 2. Đoạn trích trong “Chinh phụ ngâm” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li: mà không phải là “Sau phút chia tay” là vì:
- Sau phút chia tay: cảm giác bình thường, không thể hiện sắc thái biểu cảm.
- Sau phút chia li: từ Hán Việt tạo nên sự trang trọng, biểu hiện sự đau đớn và nỗi sầu chất chứa trong lòng kẻ ở người đi.
II. Luyện tập
Câu 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Gan dạ - > dũng cảm
Nhà thơ - > thi sĩ
Mổ xẻ - > phân tích
Của cải - > tài sản
Nước ngoài - > ngoại quốc
Chó biển - > hải cẩu
Đòi hỏi - > yêu cầu
Năm học - > niên khóa
Loài người - > nhân loại
Thay mặt - > đại diện.
Câu 2. Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây.
Hướng dẫn:
Máy thu thanh - > ra – đi – ô
Xe hơi - > ô – tô
Sinh tố - > vi – ta – min
Dương cầm - > pi – a – nô.
Câu 3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
Cách từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
Từ địa phương
Từ toàn dân

Vừng
Đậu phụng
Lạc
Hùm
Hổ
Lội bộ
Đi bộ
Xe đò
Xe khách
Tía, thầy
Cha
Má, u, bầm
Mẹ
Mệ

Cươi
Sân
Nác
Nước
Bà xã
Vợ

Câu 4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau.
Từ trong câu
Từ thay thế
Món quà anh gửi, tôi đã “đưa” tận tay chị ấy rồi
Trao
Bố tôi “đưa” khách ra đến cổng rồi mới trở về
Tiễn
Cậu gặp khó khăn một tí đã “kêu”
Phàn nàn, than thở
Anh đừng làm thế người ta “nói” cho đấy
Phê bình, dị nghị
Cụ ốm nặng đã “đi” hôm qua rồi
Mất, qua đời
Câu 5.
- Ăn, chén, xơi.
+ Giống nhau: đều diễn tả hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
+ Khác nhau:
Ăn: nghĩa bình thường, dùng được nhiều trong văn cảnh
Xơi: thường dùng trong lời mời nhiều hơn
Chén: thiên về thú vui, ý nghĩa thông tục
- Cho, tặng, biếu
+ Giống nhau: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
+ Khác nhau:
Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật
Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý
Biếu: thể hiện sự tôn trọng, nhưng xa cách.
- Yếu đuối, yếu ớt:
+ Giống nhau: có ý nghĩa diễn tả sức lực kém dưới mức bình thường.
+ Khác nhau:
Yếu đuối: trạng thái thiếu sức lực, khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách.
Yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể.
- Xinh, đẹp.
+ Giống nhau: nói về hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú cho người ta ưa nhìn ngắm hoặc thán phục.
+ Khác nhau:
Xinh: có những nét đáng yêu làm người ta chú ý.
Đẹp: đạt đến sự hoàn hảo khiến người ta thán phục.
- Tu, nhấp, nốc
+ Giống nhau: chỉ hành động đưa nước vào cơ thể (uống một thứ gì đó)
+ Khác nhau:
Tu: uống nhanh, nhiều và liền một mạch.
Nhấp: uống từ từ, chậm rãi, từng ít một
Nốc: uống nhiều và hết ngay tức khắc một cách thô tục.
Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
- Thành tích, thành quả
+ Thế hệ mai sau sẽ được hưởng “thành quả” của công cuộc đổi mới hôm nay.
+ Trường ta đã lập nhiều “thành tích” để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
- Ngoan cố, ngoan cường.
+ Bọn địch “ngoan cố” chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
+ Ông ta đã “ngoan cường” giư vững chí khí cách mạng.
- Nhiệm vụ, nghĩa vụ.
+ Lao động là “nghĩa vụ” thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
+ Thầy hiểu trượng đã giao “nhiệm vụ” cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
- Giữ gìn, bảo vệ.
+ Em Thúy luôn luôn “giữ gìn” quần áo sạch sẽ.
+ “Bảo vệ” Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Câu 7.
- Đối xử, đối đãi.
+ Nó đối đãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
+ Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó với trẻ em.
- Trọng đại, to lớn.
+ Cuộc cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh của dân tộc.
+ Ông ta có thân hình to lớn như hộ pháp.
Câu 8.
- Tôi chỉ mong ước có một cuộc sống “bình thường” như mọi người thế là đủ rồi.
- Anh ta là một kẻ “tầm thường”
- Sau bao nhiêu năm dày công khổ luyện, tôi đã đạt được ‘kết quả’’ như ý.
- Cơn bão số 8 đã để lại những ‘hậu quả’’ nặng nề về mặt kinh tế.
Câu 9. Chữa các từ dùng sai trong cách câu dưới đây.
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ. (hưởng lạc - > hưởng thụ)
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ đùm bọc cho người khác. (bao che - > đùm bọc)
- Câu tục ngữ ‘Ăn quả nhớ kẻ trồng cây’’ đã giáo dục cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. (giảng dạy - > giáo dục)
- Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng. (trình bày - > trưng bày).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
4
1
Phạm Văn Phú
05/08/2017 01:21:16
TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
a) Có thể thay hai từ rọi, trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như bằng từ nào? Tại sao có thể thay được như vậy?
Gợi ý: Tra từ điển để nắm được nghĩa của từ rọi, trông. Có thể thay các từ đồng nghĩa vào vị trí này, chẳng hạn: thay rọi bằng chiếu, thay trông bằng nhìn,...
c) Trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là "nhìn để nhận biết". Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn;
- Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Gợi ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm đồng nghĩa khác nhau. Từ trông có thể thuộc những nhóm đồng nghĩa khác nhau tương ứng với các nghĩa của nó. Với nghĩa "nhìn để nhận biết", trông có các từ đồng nghĩa: nhìn, ngó, nhòm, liếc,... Với nghĩa "coi sóc, giữ gìn cho yên ổn", từ trông có các từ đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc, chăm nom,... Với nghĩa "mong", từ trông có các từ đồng nghĩa: mong, ngóng, trông mong, trông chờ,...
2. Phân loại từ đồng nghĩa
a) So sánh nghĩa của từ quảtrái trong hai ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống biển mò cua
Đem về nấu quả me chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Gợi ý: Hai từ này đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh.
b) Nghĩa của từ bỏ mạnghi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống và khác nhau?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của nghĩa quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Gợi ý: Hai từ đã cho:
- Giống nhau: đều dùng để chỉ cái chết.
- Khác nhau: Về sắc thái biểu cảm (từ hi sinh chỉ cái chết đáng tôn trọng, ngược lại từ bỏ mạng thường dùng để chỉ cái chết của những kẻ xấu xa)
Hai từ này tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau.
Như vậy, có thể chia từ đồng nghĩa thành hai loại chính:
a) Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Là những từ cùng chỉ một sự vật, hiện tượng, cùng biểu thị một khái niệm; nói chung, chúng có thể thay thế cho nhau. Ví dụ: trái - quả; vùng trời - không vận; có mang - mang thai - có chửa.
b) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, ví dụ: chết - hi sinh - từ trần - tạ thế - trăm tuổi - khuất núi - qua đời - mất - thiệt mạng - bỏ xác - toi mạng, ...
- Từ gần nghĩa: Tức là những từ về cơ bản là đồng nghĩa nhưng có một vài nét nghĩa nào đó khác nhau. Ví dụ:
mang, khiêng, vác đều có nghĩa là hoạt động di chuyển một vật gì đó, nhưng mang thì không có nét nghĩa bộ phận cơ thể thực hiện hoạt động; khiêng là hoạt động di chuyển có sự cộng tác của nhiều người dùng tay nâng vật lên; vác là hoạt động di chuyển bằng cách để vật lên vai.
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
a) Thử thay các từ đồng nghĩa quả / trái bỏ mạng / hi sinh trong các ví dụ trên rồi rút ra nhận xét:
Gợi ý:
- quảtrái là những từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?
- bỏ mạnghi sinh đồng nghĩa với nhau hoàn toàn hay không hoàn toàn?
Những từ đồng nghĩa hoàn toàn thì có thể thay thế cho nhau mà không ảnh hưởng gì đến ý nghĩa của câu (có thể thay quả bằng trái và ngược lại); còn các từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì việc thay thế sẽ dẫn đến sự thay đổi ý nghĩa của câu, nhất là sắc thái nghĩa biểu cảm (không thể thay bỏ mạng bằng hi sinh, vì mặc dù đều có nghĩa gốc là chết nhưng bỏ mạng mang sắc thái khinh bỉ, còn hi sinh lại mang sắc thái kính trọng, ngợi ca.)
b) Có thể thay tiêu đề đoạn trích Sau phút chia li (bài 7) bằng Sau phút chia tay được không? Vì sao?
Gợi ý: Chinh phụ ngâm khúc là văn bản thơ cổ. Sau phút chia liSau phút chia tay chỉ khác nhau ở từ chia lichia tay. Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là "rời nhau, mỗi người đi một nơi". Nhưng người biên soạn SGK đã chọn từ chia li vì từ này mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa điền vào bảng sau:
Từ thuần Việt
Từ Hán Việt đồng nghĩa
Từ thuần Việt
Từ Hán Việt đồng nghĩa
gan dạ


của cải


nhà thơ


nước ngoài


mổ xẻ


chó biển


đòi hỏi


năm học


loài người


thay mặt


Gợi ý: Tìm từ có nghĩa giống với các từ cho trước rồi tra từ điển Hán Việt để kiểm tra lại. Các từ đồng nghĩa là: gan dạ - dũng cảm, nhà thơ - thi sĩ, mổ xẻ - phẫu thuật, đòi hỏi - yêu cầu, loài người - nhân loại, của cải - tài sản, nước ngoài - ngoại quốc, chó biển - hải cẩu, năm học - niên khoá, thay mặt - đại diện.
2. Tìm từ có nguồn gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau:
- máy thu thanh
- xe hơi
- sinh tố
- dương cầm
Gợi ý:
- Máy thu thanh – ra-đi-ô
- Sinh tố – vi-ta-min
- Xe hơi – ô tô
- Dương cầm – pi-a-nô
3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
Gợi ý: Làm theo mẫu.
Heo – lợn
Lê-ki-ma – quả trứng gà
Vô – vào

4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
(1) Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
(2) Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
(3) Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
(4) Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
(5) Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Gợi ý: (1) - trao, chuyển; (2) - tiễn; (3) - kêu ca, ca thán; (4) - mắng; (5) - mất.
5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
- ăn, xơi, chén;
- cho, tặng, biếu;
- yếu đuối, yếu ớt;
- xinh, đẹp;
- tu, nhấp, nốc.
Gợi ý: Các nhóm từ gồm các từ đồng nghĩa, chỉ khác nhau về sắc thái biểu cảm.
- ăn: sắc thái bình thường; xơi: sắc thái lịch sự, xã giao; chén: sắc thái suồng sã, thân mật.
- cho: sắc thái bình thường, có khi là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn, có khi là sắc thái ngang bằng, thân mật; biếu: thể hiện sự kính trọng, của người dưới với người trên; tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.
- yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.
- xinh: dùng bình phẩm với người còn trẻ, thiên về hình dáng bên ngoài, chỉ vẻ nhỏ nhắn, ưa nhìn; đẹp: nghĩa rộng hơn, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức, được xem là cao hơn, toàn diện hơn xinh.
- tu: uống nhiều, liền một mạch, không mấy lịch sự; nhấp: uống từng tí một bằng đầu môi, thường là để cho biết vị; nốc: uống nhiều, nhanh, thô tục.
6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a) thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ... của công cuộc đổi mới hôm hay. (thành quả)
- Trường ta đã lập nhiều ... để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9. (thành tích)
b) ngoan cường, ngoan cố
- Bọn địch ... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. (ngoan cố)
- Ông đã ... giữ vững khí tiết cách mạng. (ngoan cường)
c) nhiệm vụ, nghĩa vụ
- Lao động là ... thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. (nghĩa vụ)
- Thầy hiệu trưởng đã giao ... cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý. (nhiệm vụ)
d) giữ gìn, bảo vệ
- Em Thuý luôn luôn ... quần áo sạch sẽ. (giữ gìn)
- ... Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội. (bảo vệ)
7. Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó ... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. (đối xử / đối đãi)
- Mọi người đều bất bình trước thái độ ... của nó đối với trẻ em. (đối xử)
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ... đối với vận mệnh dân tộc. (trọng đại / to lớn)
- Ông ta thân hình ... như hộ pháp. (to lớn)
8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
Gợi ý: Tra từ điển để phân biệt nghĩa giữa bình thường và tầm thường, kết quả và hậu quả; chú ý nghĩa của hai từ tầm thường và hậu quả mang sắc thái tiêu cực (tầm thường: giá trị thấp, tẻ nhạt, không được đánh giá cao; hậu quả: kết quả có hại từ việc làm không đúng hoặc xấu xa, điều không mong muốn); bình thường: không có gì đặc biệt, không được đánh giá cao; kết quả: cái thu được, có thể tốt hoặc không tốt, đúng hoặc sai, không thể hiện thái độ đánh giá,... Tham khảo các câu sau:
- Tôi thấy nó cũng bình thường thôi.
- Tôi không nghĩ anh lại làm cái việc tầm thường ấy.
- Bài toán này cậu giải ra kết quả bao nhiêu?
- Dốt nát là hậu quả của bệnh lười.
- Chất độc màu da cam của đế quốc Mĩ đã để lại hậu quả khôn lường cho người dân.
9. Phát hiện các từ dùng sai và thay thế bằng từ khác cho đúng.
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
- Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
Gợi ý:
- Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ;
- Thay bao che bằng đùm bọc hoặc che chở;
- Thay giảng dạy bằng dạy;

- Thay trình bày bằng trưng bày.
0
1
Nguyễn Thu Hiền
05/04/2018 17:08:07

Soạn bài: Từ đồng nghĩa

Thế nào là từ đồng nghĩa

Câu 1 (trang 113 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - Từ đồng nghĩa với rọi chiếu, soi, tỏa,…

   - Từ đồng nghĩa với trông nhìn, ngó,…

Câu 2 (trang 113 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   a. trông nom, chăm sóc,…

   b. trông ngóng, chờ mong,…

Các loại từ đồng nghĩa

Câu 1 (trang 114 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Hai từ quả, trái đồng nghĩa với nhau, có thể thay thế nhau trong văn cảnh.

Câu 2 (trang 114 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Nghĩa của từ bỏ mạng hi sinh:

   - Giống: đều mang nghĩa chỉ cái chết.

   - Khác: Về sắc thái biểu cảm (từ hi sinh là từ Hán Việt mang sắc thái kính trọng, còn từ bỏ mạng là từ thuần Việt chỉ cái chết vô ích, mang sắc thái coi thường).

Sử dụng từ đồng nghĩa

Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Khi thay các từ như đề bài yêu cầu, ta nhận thấy :

   - Từ quả và trái có thể thay thế nhau mà không làm thay đổi nội dung và sắc thái.

   - Từ bỏ mạng và hi sinh không thể hoán đổi cho nhau vì sự thay đổi sẽ làm cho câu văn thay đổi sắc thái ý nghĩa và nội dung hiện thực.

   - Như vậy, không phải từ đồng nghĩa nào cũng có thể thay thế được cho nhau, còn phải tùy vào văn cảnh.

Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Đoạn trích trong Chinh phụ ngâm lấy tiêu đề Sau phút chia li mà không phải Sau phút chia tay vì “chia li” là từ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa và trang trọng, thể hiện được sự đau đớn, nỗi sầu. Còn “chia tay” thì không thể hiện được sâu sắc nỗi đau, nỗi sầu.

Luyện tập

Câu 1 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Các từ Hán Việt đồng nghĩa :

   - gan dạ : can đảm

   - nhà thơ : thi sĩ

   - mổ xẻ : phẫu thuật

   - của cải : tài sản

   - ngước ngoài : ngoại quốc

   - chó biển : hải cẩu

   - đòi hỏi : yêu cầu

   - năm học : niên khóa

   - loài người : nhân loại

   - thay mặt : đại diện

Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ gốc Ấn-Âu đồng nghĩa :

   - máy thu thanh → ra-di-o

   - sinh tố → vi-ta-min

   - xe hơi → ô-tô

   - dương cầm → pi-a-nô

Câu 3 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân :

   - heo = lợn

   - đậu phộng = lạc

   - tía, thầy = cha, bố

   - má, u, bầm = mẹ

   - mè = vừng

   - cá lóc = cá quả

Câu 4 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Từ đồng nghĩa thay thế :

   - đưa → trao

   - đưa → tiễn

   - kêu → phàn nàn

   - nói → phê bình, dị nghị, cười

   - đi → mất, qua đời

Câu 5 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Phân biệt nghĩa :

Nhóm từ Giống nhau Khác nhau
ăn, xơi, chén hành động đưa thức ăn vào cơ thể - ăn: nghĩa bình thường
- xơi: lịch sự, thường dùng trong lời mời
- chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật
cho, tặng, biếu tả hành động trao ai vật gì đấy - cho: sắc thái bình thường
- tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ
- biếu: thể hiện sự kính trọng
yếu đuối, yếu ớt tả sức lực kém - yếu đuối: kém về cả thể chất lẫn tinh thần
- yếu ớt: kém về thể chất
xinh, đẹp nói hình thức, hoặc phẩm chất được yêu mến - xinh: chủ yếu nói hình thức ưa nhìn
- đẹp: hoàn hảo cả vẻ ngoài và phẩm chất
thu, nhấp, nốc hành động đưa nước vào cơ thể - tu: uống nhanh, nhiều, một mạch
- nhấp: uống từ từ, chậm
- nốc: nhiều, nhanh và thô tục

Câu 6 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Chọn thành ngữ :

   a. (1) – thành quả ; (2) – thành tích

   b. (1) – ngoan cố ; (2) – ngoan cường

   c. (1) – nghĩa vụ ; (2) – nhiệm vụ

   d. (1) – giữ gìn ; (2) – bảo vệ

Câu 7 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   a. (1) – đối xử / đối đãi

   (2) – đối xử

   b. (1) – trọng đại / to lớn

   (2) – to lớn

Câu 8 (trang 117 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu :

   - Tôi thấy nó cũng bình thường thôi.

   - Tôi không nghĩ anh lại làm cái việc tầm thường ấy.

   - Bài toán này cậu giải ra kết quả bao nhiêu?

   - Chất độc màu da cam của đế quốc Mĩ đã để lại hậu quả khôn lường cho nhân dân Việt Nam.

Câu 9 (trang 117 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Chữa lại từ in đậm :

   - hưởng lạc → hưởng thụ

   - bao che → đùm bọc

   - giảng dạy → giáo dục

   - trình bày → trưng bày

0
0
Nguyễn Thị Thương
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Từ đồng nghĩa

I. Thế nào là từ đồng nghĩa?

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

Câu 1:

- Từ đồng nghĩa với rọichiếu

- Từ đồng nghĩa với trôngnhìn

Câu 2:

a. Trông coi, chăm nom, ...

b. Trông mong, trông chờ, ngóng, ...

II. Các loại từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa có hai loại

- Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)

- Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)

Câu 1: Hai từ quả, trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh.

Câu 2: Nghĩa của từ bỏ mạnghi sinh:

- Giống nhau: đều dùng để chỉ cái chết.

- Khác nhau: Về sắc thái biểu cảm (từ hi sinh chỉ cái chết đáng tôn trọng, ngược lại từ bỏ mạng thường dùng để chỉ cái chết của những kẻ xấu xa)

Hai từ này tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau.

III. Sử dụng từ đồng nghĩa

Câu 1:

- quảtrái là những từ đồng nghĩa hoàn toàn

- bỏ mạnghi sinh đồng nghĩa không hoàn toàn

Những từ đồng nghĩa hoàn toàn thì có thể thay thế cho nhau mà không ảnh hưởng gì đến ý nghĩa của câu (có thể thay quả bằng trái và ngược lại); còn các từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì việc thay thế sẽ dẫn đến sự thay đổi ý nghĩa của câu, nhất là sắc thái nghĩa biểu cảm (không thể thay bỏ mạng bằng hi sinh, vì mặc dù đều có nghĩa gốc là chết nhưng bỏ mạng mang sắc thái khinh bỉ, còn hi sinh lại mang sắc thái kính trọng, ngợi ca.)

Câu 2:

Chinh phụ ngâm khúc là văn bản thơ cổ. Sau phút chia liSau phút chia tay chỉ khác nhau ở từ chia lichia tay. Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là "rời nhau, mỗi người đi một nơi". Nhưng từ chia li hợp lí hơn, vì từ này mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn

IV. Luyện tập

Câu 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa điền vào bảng sau:

Từ thuần Việt Từ Hán Việt đồng nghĩa Từ thuần Việt Từ Hán Việt đồng nghĩa
gan dạ dũng cảm của cải tài sản
nhà thơ thi sĩ nước ngoài ngoại quốc
mổ xẻ phân tích chó biển hải cẩu
đòi hỏi yêu cầu năm học niên khóa
loài người nhân loại thay mặt đại diện

Câu 2:

- Máy thu thanh -> ra-đi-ô

- Sinh tố -> vi-ta-min

- Xe hơi -> ô tô

- Dương cầm -> pi-a-nô

Câu 3:

- Heo: lợn

- Lê-ki-ma: quả trứng gà

- Vô: vào

- ...

Câu 4: Có thể thay thế như sau:

- đưa - trao

- đưa - tiễn

- kêu – phàn nàn, ca thán

- nói - mắng

- đi - mất

Câu 5: Các nhóm từ gồm các từ đồng nghĩa, chỉ khác nhau về sắc thái biểu cảm:

- ăn: sắc thái bình thường; xơi: sắc thái lịch sự, xã giao; chén: sắc thái suồng sã, thân mật.

- cho: sắc thái bình thường, có khi là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn, có khi là sắc thái ngang bằng, thân mật; biếu: thể hiện sự kính trọng, của người dưới với người trên; tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.

- yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.

- xinh: dùng bình phẩm với người còn trẻ, thiên về hình dáng bên ngoài, chỉ vẻ nhỏ nhắn, ưa nhìn; đẹp: nghĩa rộng hơn, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức, được xem là cao hơn, toàn diện hơn xinh.

- tu: uống nhiều, liền một mạch, không mấy lịch sự; nhấp: uống từng tí một bằng đầu môi, thường là để cho biết vị; nốc: uống nhiều, nhanh, thô tục.

Câu 6: Điền từ:

a. Thành tích, thành quả

- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng "thành quả" của công cuộc đổi mới hôm nay.

- Trường ta đã lập nhiều "thành tích" để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b. Ngoan cố, ngoan cường.

- Bọn địch "ngoan cố" chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

- Ông ta đã "ngoan cường" giư vững chí khí cách mạng.

c. Nhiệm vụ, nghĩa vụ.

- Lao động là "nghĩa vụ" thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

- Thầy hiểu trượng đã giao "nhiệm vụ" cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d. Giữ gìn, bảo vệ.

- Em Thúy luôn luôn "giữ gìn" quần áo sạch sẽ.

- "Bảo vệ" Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Câu 7:

a. đối xử, đối đãi

- Nó đối xử / đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. ()

- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em. (đối xử)

b. trọng đại, to lớn

- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

- Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

Câu 8: Đặt câu chứa các từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả

- Tôi thấy nó cũng bình thường thôi.

- Tôi không nghĩ anh lại làm cái việc tầm thường ấy.

- Bài toán này cậu giải ra kết quả bao nhiêu?

- Chất độc màu da cam của đế quốc Mĩ đã để lại hậu quả khôn lường cho nhân dân Việt Nam.

Câu 9: Chữa lại cac từ dùng sai như sau:

- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.

- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ đùm bọc/ che chở cho người khác.

- Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

- Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư