Trình bày phương pháp nhận biết 2 khí oxi và ozon?
3. Trình bày phương pháp nhận biết 2 khí oxi và ozon
4. So sánh thể tích khí oxi thu được (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi phân hủy hoàn toàn bằng KMnO4, KClO3, H2O2 trong các trường hợp sau:
a. Lấy cùng khối lượng các chất đem phân hủy
b. Lấy cùng số mol các chất đem phân hủy
5. Có 1 hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 18.
a. Tính % (theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính % (theo khối lượng) mỗi khí trong hỗn hợp
6. 4,48l khí gồm O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp với hidro là 30,615.
a. tính % theo thể tích mỗi khí
b. tính số mol mỗi khí
7. hỗn hợp A gồm O2 và O3 tỉ khối A với hidro là 19,2.
a. mỗi mol hỗn hợp A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
b. tính mol hỗn hợp A cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp B gồm H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 là 3,6
8. có hỗn hợp khí O2 và O3. Sau 1 thời gian, O3 bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng 2%
a. Hãy giải thích sự tăng thể tích của hỗn hợp khí
b. xác định % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
9. đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít khí O2. Thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 15.
a. tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b. tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khsi A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy 6g kết tủa CaCO3
10. đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít khí O2. Thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 1,25.
a. tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b. tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khsi A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy 6g kết tủa CaCO3
11. 6,3 gam một kim loại X hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol O2. Chất rắn thu đucợ sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2. Xác định kim loại X
12. Chia 10g hỗn hợp 2 kim loại A,B hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn cần V lít khí O2, thu đucợ 5,32g hỗn hợp 2 oxit. Phần còn lại hào tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thấy V' lít khí H2 thoát ra và m gam muối clorua. Tính các giá trị M, V, V'?
13. hỗn hợp khí A gồm Cl2,O2. A phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8g Mg và 8,1g Al tạo 37,05g hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Xác định % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
15. nung nóng 1 hỗn hợp gồm 6,4g lưu huỳnh và 1,3g Zn trong 1 ống đậy kín. Sau khi phản ứng hoàn toàn. Hỏi thu được chất gì? Bao nhiêu gam?
16. đun nóng hỗn hợp gồm 5,6g Fe và 1,6g S trong bình kín, Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho A vao 500ml dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí bay ra và 1 dung dịch B
4 trả lời
5.567