Cây cao quả đỏ ở đời F2F2 chiếm tỉ lệ 20523648=91620523648=916
→→ Đời F2F2 có 1616 kiểu tổ hợp
⇒⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
- Cây cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 916916
→→ Tính trạng cây cao, quả đỏ là các tính trạng trội
* Quy ước:
AA - Cây cao aa - Cây thấp
BB - Qủa đỏ bb - Qủa vàng
· Cây thuần chủng cây thân cao quả vàng có kiểu gen AAbbAAbb
· Cây thuần chủng cây thân thấp quả đỏ có kiểu gen aaBBaaBB
⇒⇒ Kiểu gen của đời PP là AAbb×aaBBAAbb×aaBB
b.
- Đời F2F2 có 1616 kiểu tổ hợp =4=4 giao tử ×4×4 giao tử
→→ F1F1 có kiểu gen AaBb×AaBbAaBb×AaBb
· Phép lai Aa×AaAa×Aa cho tỉ lệ kiểu gen là 1414AAAA :12Aa:14aa:12Aa:14aa
· Phép lai Bb×BbBb×Bb cho tỉ lệ kiểu gen là 14BB:12Bb:1414BB:12Bb:14bbbb
- Tỉ lệ cây thân cao quả đỏ thuần chủng (AABB)(AABB) ở đời F2F2 là:
14×14=11614×14=116
- Mà tỉ lệ cây thân cao quả đỏ ở đời F2F2 là 916916
⇒⇒ Tỉ lệ cây thân cao quả đỏ thuần chủng trong số các cây thân cao quả đỏ ở đời F2F2 là:
116:916=19