a) Để tính thành phần khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu, ta cần biết khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp và tổng khối lượng của hỗn hợp. Gọi m là khối lượng NaCl trong hỗn hợp (g) n là khối lượng NaHCO3 trong hỗn hợp (g) M(NaCl) là khối lượng mol của NaCl (g/mol) M(NaHCO3) là khối lượng mol của NaHCO3 (g/mol) Ta có hệ phương trình sau: m + n = 21,75 (1) m/M(NaCl) + n/M(NaHCO3) = 1 (2) Để giải hệ phương trình trên, ta cần biết giá trị của M(NaCl) và M(NaHCO3). M(NaCl) = 58,44 g/mol (khối lượng mol của NaCl) M(NaHCO3) = 84,01 g/mol (khối lượng mol của NaHCO3) Thay các giá trị vào hệ phương trình, ta có: m/58,44 + n/84,01 = 1 Giải phương trình trên, ta tìm được giá trị của m và n. b) Để tính nồng độ phần trăm dung dịch axit clohiđric, ta cần biết khối lượng axit clohiđric trong dung dịch và tổng khối lượng của dung dịch. Gọi m' là khối lượng axit clohiđric trong dung dịch (g) M(HCl) là khối lượng mol của axit clohiđric (g/mol) V là thể tích dung dịch axit clohiđric (l) ρ là mật độ của dung dịch axit clohiđric (g/l) Ta có công thức tính khối lượng axit clohiđric: m' = V * ρ Đề bài cho biết dung dịch axit clohiđric có nồng độ 14,6%, tức là 14,6 g axit clohiđric trong 100 g dung dịch. Vậy, m' = 14,6/100 * 3360 = 490,56 g Để tính nồng độ phần trăm dung dịch axit clohiđric, ta dùng công thức: Nồng độ phần trăm = (m'/M(HCl)) * 100 Thay giá trị vào công thức, ta tính được nồng độ phần trăm dung dịch axit clohiđric.