Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?

A. HI.
Câu 47: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến
A. Tuần hoàn.
Câu 48: Trong dãy
A. Tuần hoàn.
B. HCl.
C. HBr.
D. HF.
HI,
nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?
B. Tăng dần.
halide, từ HF đến
B. Tăng dần.
C. Giảm dần
D. Không đổi.
HI,
tính acid biến đổi như thế nào?
C. Giảm dần.
hydrogen
Câu 49: Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI,
là:
A. tương tác van der Waals tăng dần.
C. phân tử khối tăng dần.
D. Không đổi.
tính acid tăng dần do nguyên nhân chính
B. độ phân cực liên kết giảm dần.
D. độ bền liên kết giảm dần.
Câu 50: Dãy acid nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid?
A. HCI > HBr > HI> HF.
C. HI HBr > HCI > HF.
B. HCI > HBr > HF > HI.
D. HF HCI > HBr > HI.
Câu 51: Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn,
mạ điện là:
A. HBr.
B. HF.
C. HI.
D. HCL.
Câu 52: Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon
là:
A. HF.
B. HCL.
C. HBr.
Câu 53: Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:
A. F, Cl, Br, I.
C. F, Br, C, I.
D. HI.
B. I, Br, Cl, F.
D. I, Br, F, Ct.
Câu 54: Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì ion Br" khử HSO4 trong dung dịch
H2SO4 đặc thành
A. SO₂.
B. H₂S.
C. S.
Câu 55: KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
B. H2SO4 đặc.
C. H2SO4 loãng
D. H₂SO.
D. HCL.
A. AgNO3
Câu 56: Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO, đặc, nóng thì chỉ xảy ra
phản ứng trao đổi?
A. KBr.
B. KI.
C. NaCl.
D Mức độ hiểu:
Câu 57: Cho các giá trị nhiệt độ sôi sau :
Hydrogen halide
HF
HCI
HBr
HI
Nhiệt độ sôi (°C)
20
-85
-67
-35
D. NaBr.
Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ cao vượt trội so với các hydrogen
halide còn lại do
A. Fluorine có nguyên tử khối nhỏ.
B. Năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi hơn.
C. Các nhóm phân tử HF được tạo thành dó có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
D. Fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 58: Cho các giá trị nhiệt độ sôi sau :
Hydrogen halide
HF
HCI
HBr
HI
Nhiệt độ sôi (C)
20
-85
-67
-35
6
1 trả lời
Hỏi chi tiết
192
1
0
+5đ tặng

Câu 48: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?

Câu trả lời: B. Tăng dần.

Câu 49: Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính là?

Câu trả lời: D. Độ bền liên kết giảm dần.

Câu 50: Dãy acid nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid?

Câu trả lời: C. HI > HBr > HCI > HF.

Câu 51: Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là?

Câu trả lời: D. HCl.

Câu 52: Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là?

Câu trả lời: A. HF.

Câu 53: Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

Câu trả lời: B. I, Br, Cl, F.

Câu 54: Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì ion Br" khử HSO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành?

Câu trả lời: C. S.

Câu 55: KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?

Câu trả lời: B. H2SO4 đặc.






 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư