GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH: XY + 2 X - Y = 3 VÀ 1/ X^2 - 2X + 2 + 2/ Y^2 + 4Y + 7 = 1
0 Xem trả lời
51 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình sau: 1. \( xy + 2x - y = 3 \) 2. \( \frac{1}{x^2 - 2x + 2} + \frac{2}{y^2 + 4y + 7} = 1 \) Chúng ta sẽ giải từng phương trình một và sau đó kết hợp các kết quả để tìm nghiệm chung. ### Bước 1: Giải phương trình thứ hai Phương trình thứ hai là: \[ \frac{1}{x^2 - 2x + 2} + \frac{2}{y^2 + 4y + 7} = 1 \] Đầu tiên, ta phân tích các biểu thức trong các mẫu số: - \( x^2 - 2x + 2 \) có thể được viết lại dưới dạng hoàn chỉnh bình phương: \[ x^2 - 2x + 2 = (x-1)^2 + 1 \] - \( y^2 + 4y + 7 \) có thể được viết lại dưới dạng hoàn chỉnh bình phương: \[ y^2 + 4y + 7 = (y+2)^2 + 3 \] Do đó, phương trình trở thành: \[ \frac{1}{(x-1)^2 + 1} + \frac{2}{(y+2)^2 + 3} = 1 \] ### Bước 2: Đặt ẩn phụ Đặt \( u = (x-1)^2 + 1 \) và \( v = (y+2)^2 + 3 \), ta có: \[ \frac{1}{u} + \frac{2}{v} = 1 \] ### Bước 3: Giải phương trình với ẩn phụ Nhân cả hai vế với \( uv \): \[ v + 2u = uv \] Sắp xếp lại: \[ uv - v - 2u = 0 \] Thêm và bớt 2 vào vế trái: \[ uv - v - 2u + 2 = 2 \] Nhóm các hạng tử: \[ v(u-1) - 2(u-1) = 2 \] Đặt \( w = u - 1 \), ta có: \[ v(w) - 2w = 2 \] \[ w(v-2) = 2 \] \[ (u-1)(v-2) = 2 \] ### Bước 4: Thay lại các biểu thức của \( u \) và \( v \) \[ ((x-1)^2 + 1 - 1)((y+2)^2 + 3 - 2) = 2 \] \[ (x-1)^2 \cdot ((y+2)^2 + 1) = 2 \] ### Bước 5: Giải phương trình thứ nhất Phương trình thứ nhất là: \[ xy + 2x - y = 3 \] ### Bước 6: Kết hợp các phương trình Chúng ta cần giải hệ phương trình: \[ (x-1)^2 \cdot ((y+2)^2 + 1) = 2 \] \[ xy + 2x - y = 3 \] Để giải hệ này, chúng ta có thể thử các giá trị cụ thể hoặc sử dụng phương pháp số học. Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể thử nghiệm các giá trị của \( x \) và \( y \) để tìm nghiệm. ### Bước 7: Thử nghiệm các giá trị Giả sử \( x = 1 \): \[ (1-1)^2 \cdot ((y+2)^2 + 1) = 2 \] \[ 0 \cdot ((y+2)^2 + 1) = 2 \] Điều này không thể xảy ra, do đó \( x \neq 1 \). Giả sử \( x = 2 \): \[ (2-1)^2 \cdot ((y+2)^2 + 1) = 2 \] \[ 1 \cdot ((y+2)^2 + 1) = 2 \] \[ (y+2)^2 + 1 = 2 \] \[ (y+2)^2 = 1 \] \[ y+2 = \pm 1 \] \[ y = -1 \text{ hoặc } y = -3 \] ### Bước 8: Kiểm tra lại với phương trình thứ nhất Nếu \( x = 2 \) và \( y = -1 \): \[ 2(-1) + 2(2) - (-1) = 3 \] \[ -2 + 4 + 1 = 3 \] \[ 3 = 3 \] (Đúng) Nếu \( x = 2 \) và \( y = -3 \): \[ 2(-3) + 2(2) - (-3) = 3 \] \[ -6 + 4 + 3 = 1 \] \[ 1 \neq 3 \] (Sai) Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = 2, y = -1 \]