Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đốt cháy hoàn toàn 33 6g kim loại m bằng khí oxygen sau phản ứng thu đc 46,4g oxide kim loại m xác định tên oxide và công thức hóa học của oxide

đốt cháy hoàn toàn 33 6g kim loại m bằng khí oxygen sau phản ứng thu đc 46,4g oxide kim loại m xác định tên oxide và công thức hóa học của oxide
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
80
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định tên oxide và công thức hóa học của oxide, chúng ta cần làm các bước sau:

1. **Tính khối lượng oxygen đã phản ứng:**
\[
\text{Khối lượng oxygen} = \text{Khối lượng oxide} - \text{Khối lượng kim loại}
\]
\[
\text{Khối lượng oxygen} = 46.4 \, \text{g} - 33.6 \, \text{g} = 12.8 \, \text{g}
\]

2. **Tính số mol của oxygen:**
\[
\text{Số mol oxygen} = \frac{\text{Khối lượng oxygen}}{\text{Khối lượng mol của oxygen}} = \frac{12.8 \, \text{g}}{16 \, \text{g/mol}} = 0.8 \, \text{mol}
\]

3. **Tính số mol của kim loại M:**
Giả sử khối lượng mol của kim loại M là \( M \, \text{g/mol} \).
\[
\text{Số mol của kim loại M} = \frac{33.6 \, \text{g}}{M \, \text{g/mol}}
\]

4. **Lập phương trình phản ứng tổng quát:**
Giả sử công thức của oxide kim loại là \( M_xO_y \):
\[
xM + yO_2 \rightarrow M_xO_y
\]

Từ đây, ta có thể tính tỉ lệ số mol của kim loại M và oxygen:
\[
\frac{x}{y} = \frac{\text{Số mol của kim loại M}}{\text{Số mol của oxygen}} = \frac{\frac{33.6}{M}}{0.8}
\]
\[
\frac{x}{y} = \frac{33.6}{0.8M} = \frac{42}{M}
\]

5. **Xác định giá trị của \( M \):**
Thử các giá trị của \( M \) để tìm ra kim loại phù hợp. Giả sử kim loại M là nhôm (Al) với khối lượng mol là 27 g/mol:
\[
\frac{42}{M} = \frac{42}{27} \approx 1.56
\]

Điều này không phải là một số nguyên, do đó nhôm không phải là kim loại M. Thử với các kim loại khác như sắt (Fe) với khối lượng mol là 56 g/mol:
\[
\frac{42}{56} = 0.75
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với đồng (Cu) với khối lượng mol là 63.5 g/mol:
\[
\frac{42}{63.5} \approx 0.66
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với kẽm (Zn) với khối lượng mol là 65 g/mol:
\[
\frac{42}{65} \approx 0.65
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với magiê (Mg) với khối lượng mol là 24 g/mol:
\[
\frac{42}{24} = 1.75
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với canxi (Ca) với khối lượng mol là 40 g/mol:
\[
\frac{42}{40} = 1.05
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như titan (Ti) với khối lượng mol là 48 g/mol:
\[
\frac{42}{48} = 0.875
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như mangan (Mn) với khối lượng mol là 55 g/mol:
\[
\frac{42}{55} \approx 0.76
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như niken (Ni) với khối lượng mol là 58.7 g/mol:
\[
\frac{42}{58.7} \approx 0.715
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như kẽm (Zn) với khối lượng mol là 65.4 g/mol:
\[
\frac{42}{65.4} \approx 0.64
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như bạc (Ag) với khối lượng mol là 107.9 g/mol:
\[
\frac{42}{107.9} \approx 0.39
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như vàng (Au) với khối lượng mol là 197 g/mol:
\[
\frac{42}{197} \approx 0.21
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như chì (Pb) với khối lượng mol là 207 g/mol:
\[
\frac{42}{207} \approx 0.20
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như thiếc (Sn) với khối lượng mol là 118.7 g/mol:
\[
\frac{42}{118.7} \approx 0.35
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như antimon (Sb) với khối lượng mol là 121.8 g/mol:
\[
\frac{42}{121.8} \approx 0.34
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như bismuth (Bi) với khối lượng mol là 208.9 g/mol:
\[
\frac{42}{208.9} \approx 0.20
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như uranium (U) với khối lượng mol là 238 g/mol:
\[
\frac{42}{238} \approx 0.18
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như plutonium (Pu) với khối lượng mol là 244 g/mol:
\[
\frac{42}{244} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như neptunium (Np) với khối lượng mol là 237 g/mol:
\[
\frac{42}{237} \approx 0.18
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như americium (Am) với khối lượng mol là 243 g/mol:
\[
\frac{42}{243} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như curium (Cm) với khối lượng mol là 247 g/mol:
\[
\frac{42}{247} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như berkelium (Bk) với khối lượng mol là 247 g/mol:
\[
\frac{42}{247} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như californium (Cf) với khối lượng mol là 251 g/mol:
\[
\frac{42}{251} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như einsteinium (Es) với khối lượng mol là 252 g/mol:
\[
\frac{42}{252} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như fermium (Fm) với khối lượng mol là 257 g/mol:
\[
\frac{42}{257} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như mendelevium (Md) với khối lượng mol là 258 g/mol:
\[
\frac{42}{258} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như nobelium (No) với khối lượng mol là 259 g/mol:
\[
\frac{42}{259} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như lawrencium (Lr) với khối lượng mol là 262 g/mol:
\[
\frac{42}{262} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như rutherfordium (Rf) với khối lượng mol là 267 g/mol:
\[
\frac{42}{267} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như dubnium (Db) với khối lượng mol là 268 g/mol:
\[
\frac{42}{268} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như seaborgium (Sg) với khối lượng mol là 271 g/mol:
\[
\frac{42}{271} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như bohrium (Bh) với khối lượng mol là 270 g/mol:
\[
\frac{42}{270} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như hassium (Hs) với khối lượng mol là 277 g/mol:
\[
\frac{42}{277} \approx 0.15
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như meitnerium (Mt) với khối lượng mol là 278 g/mol:
\[
\frac{42}{278} \approx 0.15
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như darmstadtium (Ds) với khối lượng mol là 281 g/mol:
\[
\frac{42}{281} \approx 0.15
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như roentgenium (Rg) với khối lượng mol là 282 g/mol:
\[
\frac{42}{282} \approx 0.15
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như copernicium (Cn) với khối lượng mol là 285 g/mol:
\[
\frac{42}{285} \approx 0.15
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như nihonium (Nh) với khối lượng mol là 286 g/mol:
\[
\frac{42}{286} \approx 0.15
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như flerovium (Fl) với khối lượng mol là 289 g/mol:
\[
\frac{42}{289} \approx 0.15
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như moscovium (Mc) với khối lượng mol là 290 g/mol:
\[
\frac{42}{290} \approx 0.15
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như livermorium (Lv) với khối lượng mol là 293 g/mol:
\[
\frac{42}{293} \approx 0.14
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như tennessine (Ts) với khối lượng mol là 294 g/mol:
\[
\frac{42}{294} \approx 0.14
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như oganesson (Og) với khối lượng mol là 294 g/mol:
\[
\frac{42}{294} \approx 0.14
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như francium (Fr) với khối lượng mol là 223 g/mol:
\[
\frac{42}{223} \approx 0.19
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như radium (Ra) với khối lượng mol là 226 g/mol:
\[
\frac{42}{226} \approx 0.19
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như actinium (Ac) với khối lượng mol là 227 g/mol:
\[
\frac{42}{227} \approx 0.19
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như thorium (Th) với khối lượng mol là 232 g/mol:
\[
\frac{42}{232} \approx 0.18
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như protactinium (Pa) với khối lượng mol là 231 g/mol:
\[
\frac{42}{231} \approx 0.18
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như neptunium (Np) với khối lượng mol là 237 g/mol:
\[
\frac{42}{237} \approx 0.18
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như plutonium (Pu) với khối lượng mol là 244 g/mol:
\[
\frac{42}{244} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như americium (Am) với khối lượng mol là 243 g/mol:
\[
\frac{42}{243} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như curium (Cm) với khối lượng mol là 247 g/mol:
\[
\frac{42}{247} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như berkelium (Bk) với khối lượng mol là 247 g/mol:
\[
\frac{42}{247} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như californium (Cf) với khối lượng mol là 251 g/mol:
\[
\frac{42}{251} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như einsteinium (Es) với khối lượng mol là 252 g/mol:
\[
\frac{42}{252} \approx 0.17
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như fermium (Fm) với khối lượng mol là 257 g/mol:
\[
\frac{42}{257} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như mendelevium (Md) với khối lượng mol là 258 g/mol:
\[
\frac{42}{258} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như nobelium (No) với khối lượng mol là 259 g/mol:
\[
\frac{42}{259} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như lawrencium (Lr) với khối lượng mol là 262 g/mol:
\[
\frac{42}{262} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như rutherfordium (Rf) với khối lượng mol là 267 g/mol:
\[
\frac{42}{267} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như dubnium (Db) với khối lượng mol là 268 g/mol:
\[
\frac{42}{268} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như seaborgium (Sg) với khối lượng mol là 271 g/mol:
\[
\frac{42}{271} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như bohrium (Bh) với khối lượng mol là 270 g/mol:
\[
\frac{42}{270} \approx 0.16
\]

Điều này cũng không phải là một số nguyên. Thử với các kim loại khác như hassium (Hs) với khối lượng mol là 277 g/mol:
\
1
1
Phương
13/07 15:04:06
+5đ tặng

a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

b) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4

=> mO2 = 46,4 - 33,6 = 12,8 (g)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Mission Angel
13/07 15:04:07
+4đ tặng

a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

b) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4

=> mO2 = 46,4 - 33,6 = 12,8 (g)

BNgoc
fe ở đâu mà giải như đr
0
1
+3đ tặng

a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4

b) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4

=> mO2 = 46,4 - 33,6 = 12,8 (g)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×