Giải bằng phương pháp cộng đại số Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, ta sẽ thực hiện các bước sau: ### c) \[ \begin{cases} 0,35x + 4y = -2,6 \\ 0,75x - 6y = 9 \end{cases} \] 1. Nhân phương trình đầu tiên với 6 và phương trình thứ hai với 4 để làm cho hệ số của \( y \) bằng nhau: \[ \begin{cases} 6 \cdot (0,35x + 4y) = 6 \cdot (-2,6) \\ 4 \cdot (0,75x - 6y) = 4 \cdot 9 \end{cases} \] \[ \begin{cases} 2,1x + 24y = -15,6 \\ 3x - 24y = 36 \end{cases} \] 2. Cộng hai phương trình lại: \[ (2,1x + 24y) + (3x - 24y) = -15,6 + 36 \] \[ 5,1x = 20,4 \] \[ x = \frac{20,4}{5,1} = 4 \] 3. Thay \( x = 4 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 0,35 \cdot 4 + 4y = -2,6 \] \[ 1,4 + 4y = -2,6 \] \[ 4y = -2,6 - 1,4 \] \[ 4y = -4 \] \[ y = -1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 4 \) và \( y = -1 \). ### d) \[ \begin{cases} \sqrt{2}x + 2\sqrt{3}y = 5 \\ 3\sqrt{2}x - \sqrt{3}y = \frac{9}{2} \end{cases} \] 1. Nhân phương trình đầu tiên với \(\sqrt{3}\) và phương trình thứ hai với 2 để làm cho hệ số của \( y \) bằng nhau: \[ \begin{cases} \sqrt{3} \cdot (\sqrt{2}x + 2\sqrt{3}y) = \sqrt{3} \cdot 5 \\ 2 \cdot (3\sqrt{2}x - \sqrt{3}y) = 2 \cdot \frac{9}{2} \end{cases} \] \[ \begin{cases} \sqrt{6}x + 6y = 5\sqrt{3} \\ 6\sqrt{2}x - 2\sqrt{3}y = 9 \end{cases} \] 2. Cộng hai phương trình lại: \[ (\sqrt{6}x + 6y) + (6\sqrt{2}x - 2\sqrt{3}y) = 5\sqrt{3} + 9 \] \[ \sqrt{6}x + 6\sqrt{2}x + 4y = 5\sqrt{3} + 9 \] 3. Giải tiếp để tìm \( x \) và \( y \). ### e) \[ \begin{cases} 10x - 9y = 8 \\ 15x + 21y = 0,5 \end{cases} \] 1. Nhân phương trình đầu tiên với 21 và phương trình thứ hai với 9 để làm cho hệ số của \( y \) bằng nhau: \[ \begin{cases} 21 \cdot (10x - 9y) = 21 \cdot 8 \\ 9 \cdot (15x + 21y) = 9 \cdot 0,5 \end{cases} \] \[ \begin{cases} 210x - 189y = 168 \\ 135x + 189y = 4,5 \end{cases} \] 2. Cộng hai phương trình lại: \[ (210x - 189y) + (135x + 189y) = 168 + 4,5 \] \[ 345x = 172,5 \] \[ x = \frac{172,5}{345} = 0,5 \] 3. Thay \( x = 0,5 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 10 \cdot 0,5 - 9y = 8 \] \[ 5 - 9y = 8 \] \[ -9y = 3 \] \[ y = -\frac{1}{3} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 0,5 \) và \( y = -\frac{1}{3} \). ### f) \[ \begin{cases} 3,3x + 4,2y = 1 \\ 9x + 14y = 4 \end{cases} \] 1. Nhân phương trình đầu tiên với 14 và phương trình thứ hai với 4,2 để làm cho hệ số của \( y \) bằng nhau: \[ \begin{cases} 14 \cdot (3,3x + 4,2y) = 14 \cdot 1 \\ 4,2 \cdot (9x + 14y) = 4,2 \cdot 4 \end{cases} \] \[ \begin{cases} 46,2x + 58,8y = 14 \\ 37,8x + 58,8y = 16,8 \end{cases} \] 2. Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên: \[ (46,2x + 58,8y) - (37,8x + 58,8y) = 14 - 16,8 \] \[ 8,4x = -2,8 \] \[ x = \frac{-2,8}{8,4} = -\frac{1}{3} \] 3. Thay \( x = -\frac{1}{3} \) vào phương trình đầu tiên: \[ 3,3 \cdot -\frac{1}{3} + 4,2y = 1 \] \[ -1,1 + 4,2y = 1 \] \[ 4,2y = 2,1 \] \[ y = \frac{2,1}{4,2} = \frac{1}{2} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = -\frac{1}{3} \) và \( y = \frac{1}{2} \).