Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên

Ở ruồi giấm, tương phản 2 tính trạng thân đen, lông ngắn là tính trạng thân xám, lông dài
Ở ruồi giấm, tương phản 2 tính trạng thân đen, lông ngắn là tính trạng thân xám, lông dài. Giao phối giữa 2 ruồi mang tính trạng tương phản với nhau F1 đồng loạt có thân xám, lông ngắn. Cho 4 ruồi đực F1 giao phối riêng rẽ với 3 ruồi cái thu được kết quả sau:
- Với ruồi cái 1 thu được 4 loại kiểu hình ở thế hệ lai 1 trong đó có 12,5% ruồi thân đen, dài.
- Với ruồi cái 2 thu được 50% xám, ngắn: 50% ruồi xám, dài.
- Với ruồi cái 3 thu được 50% xám, ngắn: 50% ruồi đen, ngắn.

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để thực hiện việc phân tích di truyền cho các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể (NST) thường khác nhau, chúng ta cần sử dụng quy tắc di truyền và biểu diễn sự lai giữa các cá thể mang các tính trạng khác nhau.

Giả sử chúng ta có hai gen A và B nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Gen A quy định cho tính trạng 'A' (ví dụ màu hoa đỏ) và gen B quy định cho tính trạng 'B' (ví dụ hình dạng hạt tròn). Chúng ta sẽ thực hiện một phép lai giữa hai cá thể có các kiểu gen khác nhau, chẳng hạn:

1. **Cá thể P1 (AA BB)**: Hoa đỏ, hạt tròn.
2. **Cá thể P2 (aa bb)**: Hoa trắng, hạt dài.

### Sơ đồ lai:

Chúng ta tiến hành lai giữa cá thể P1 và P2:
- Giới tính: P1 (AA BB) x P2 (aa bb)

**Tạo giao tử:**
- Giao tử từ P1: AB
- Giao tử từ P2: ab

**F1 (Thế hệ con đầu tiên):**
- Tất cả con cái sẽ có kiểu gen (Aa Bb) với kiểu hình: Hoa đỏ (do A trội) và hình dạng hạt tròn (do B trội).

### Lai phân tích F1:

Nếu chúng ta muốn tiếp tục lai để phân tích kiểu hình của F1 hoặc tiếp tục lai với một cá thể khác (ví dụ cá thể (Aa bb)), chúng ta sẽ có các phép lai khác nhau.

1. **Lai F1 (Aa Bb) với (Aa bb)**:

**Tạo giao tử:**
- Giao tử từ F1: AB, Ab, aB, ab
- Giao tử từ (Aa bb): Ab, ab

**Bảng Punnett cho laî phân tích:**

| | Ab | ab |
|-----|--------|--------|
| AB | AaBb | Aabb |
| Ab | Aabb | aabb |
| aB | AaBb | Aabb |
| ab | Aabb | aabb |

### Số lượng kiểu hình:
- Các kiểu hình cũng sẽ được xác định theo tỉ lệ của các kiểu gen khác nhau.
- Kết quả sẽ cho thấy tỷ lệ các kiểu hình khác nhau trong thế hệ con F2.

Thông qua sơ đồ lai này, bạn có thể thấy cách mà các gen quy định tính trạng di truyền khi chúng nằm trên các NST khác nhau. Điều này giúp hiểu rõ hơn về các quy luật di truyền trong sinh học.
1
0
Vũ Đại Dương
25/07 18:19:24
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Tiến
25/07 18:19:54
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo