LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. \( L = \{(x,y)| x \in \mathbb{N}, y \in \mathbb{N}, 2x + y \leq 5\} \)

\( m. M = \left\{ \frac{k + 5}{k + 1} \mid k \in \mathbb{N} \right\} \)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
52
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ viết lại các tập hợp \( L \) và \( M \) bằng cách liệt kê các phần tử của chúng.

1. **Tập hợp \( L \)**:
\[
L = \{(x, y) \mid x \in \mathbb{N}, y \in \mathbb{N}, 2x + y \leq 5\}
\]

Để tìm các phần tử, ta lần lượt thử các giá trị của \( x \) và tính toán \( y \):

- Khi \( x = 0 \):
- \( 2(0) + y \leq 5 \) ⇒ \( y \leq 5 \): Các giá trị của \( y \) là \( 0, 1, 2, 3, 4, 5 \) ⇒ Phần tử: \( (0, 0), (0, 1), (0, 2), (0, 3), (0, 4), (0, 5) \)

- Khi \( x = 1 \):
- \( 2(1) + y \leq 5 \) ⇒ \( y \leq 3 \): Các giá trị của \( y \) là \( 0, 1, 2, 3 \) ⇒ Phần tử: \( (1, 0), (1, 1), (1, 2), (1, 3) \)

- Khi \( x = 2 \):
- \( 2(2) + y \leq 5 \) ⇒ \( y \leq 1 \): Các giá trị của \( y \) là \( 0, 1 \) ⇒ Phần tử: \( (2, 0), (2, 1) \)

- Khi \( x = 3 \):
- \( 2(3) + y \leq 5 \) ⇒ Không có giá trị nào cho \( y \).

Tập hợp \( L \) được liệt kê như sau:
\[
L = \{(0, 0), (0, 1), (0, 2), (0, 3), (0, 4), (0, 5), (1, 0), (1, 1), (1, 2), (1, 3), (2, 0), (2, 1)\}
\]

2. **Tập hợp \( M \)**:
\[
M = \{ k \in \mathbb{N} \mid k + 5 \text{ chia hết cho } (k + 1) \}
\]

Điều kiện này có thể viết lại dưới dạng:
\[
k + 5 \equiv 0 \mod (k + 1)
\]
tức là:
\[
k + 5 - (k + 1) \cdot m = 0
\]
cho m là một số nguyên.

Ta kiểm tra các giá trị của \( k \):

- Khi \( k = 0 \): \( 0 + 5 = 5\), không chia hết cho \( 1 \).
- Khi \( k = 1 \): \( 1 + 5 = 6\), chia hết cho \( 2 \) ⇒ Phần tử: \( 1 \)
- Khi \( k = 2 \): \( 2 + 5 = 7\), không chia hết cho \( 3 \).
- Khi \( k = 3 \): \( 3 + 5 = 8\), không chia hết cho \( 4 \).
- Khi \( k = 4 \): \( 4 + 5 = 9\), không chia hết cho \( 5 \).
- Khi \( k = 5 \): \( 5 + 5 = 10\), chia hết cho \( 6 \) ⇒ Phần tử: \( 5 \)
- Khi \( k = 6 \): \( 6 + 5 = 11\), không chia hết cho \( 7 \).
- Khi \( k = 7 \): \( 7 + 5 = 12\), không chia hết cho \( 8 \).
- Khi \( k = 8 \): \( 8 + 5 = 13\), không chia hết cho \( 9 \).
- Khi \( k = 9 \): \( 9 + 5 = 14\), không chia hết cho \( 10 \).
- Khi \( k = 10 \): \( 10 + 5 = 15\), chia hết cho \( 11 \) ⇒ Phần tử: \( 10 \)

Đến đây, có vẻ như chỉ có các phần tử là \( 1, 5, 10 \).

Tập hợp \( M \) được liệt kê như sau:
\[
M = \{1, 5, 10\}
\]

Tóm lại:
- \( L = \{(0, 0), (0, 1), (0, 2), (0, 3), (0, 4), (0, 5), (1, 0), (1, 1), (1, 2), (1, 3), (2, 0), (2, 1)\} \)
- \( M = \{1, 5, 10\} \)
2
0
Thanh Mai
27/07 11:20:31
+5đ tặng
L = { (0; 1); (0; 2); (0; 3); (0; 4); (0; 5); (1; 1); (1; 2); (1; 3); (2; 1); (1; 0); (2; 0) }
M = k + 5 chia hết cho k + 1
=> k + 1 + 4 chia hết cho k + 1
=> 4 chia hết cho k + 1
=> k + 1 thuộc Ư(4)
=> k + 1 = {-4; -2; -1; 1; 2; 4}
=> k = {-5; -3; -2; 0; 1; 3}
mà k thuộc N => k  {0; 1; 3}
M = {0; 1; 3}

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư