Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ở 1 loài thực vật

a) ở 1 loài thực vật,
A: thân cao,a:thân thấp,
B:hoa đỏ,b:hoa
trắng hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc trên thể tương đồng khác nhau.cho cây bố cs kiểu gen AAbb giao phấn với cây mẹ có kiểu gen aaBB thu được f1.cho f1 tự thụ phấn thu được f2.xác định kiểu gen,kiểu hình f2?cs bao nhiêu kiểu hình giống bố,mẹ(P)
B)cho phép lai
P:đực:AabbDD x cái:AaBbdd
xác định:tỉ lệ giao tử cái A,B
 tỉ lệ giao tử đực chứa a,b
tỉ lệ KG:AaBbDd (ở f1)
tỉ lệ KH:A_B_D(ở f1)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ tiến hành từng bước cho từng phần một.

### A) Câu A

**1. Xác định kiểu gen, kiểu hình F1:**

Cây bố có kiểu gen AAbb, cây mẹ có kiểu gen aaBB.

Khi giao phấn, ta có:

- Từ cây bố (AAbb), chỉ sinh ra giao tử AB.
- Từ cây mẹ (aaBB), chỉ sinh ra giao tử aB.

Do đó, F1 sẽ có kiểu gen:

\[ F1: Aabb \]

**2. Kiểu hình F1:**

- F1 có kiểu gen Aabb => có kiểu hình: thân cao (do A) và hoa trắng (do bb).

**3. F1 tự thụ phấn thu được F2:**

Khi F1 tự thụ phấn:

Giả sử cây F1 tự thụ phấn là Aabb. Khi đó, cây này có thể sinh ra các giao tử như sau:

- Giao tử chứa A: Ab
- Giao tử chứa a: ab

Khi tự thụ phấn, ta đã có các phép lai:

\[
Aabb \times Aabb
\]

Sơ đồ phân li sẽ có các kiểu gen sau:

| Kiểu gen | Phân tích và số lượng |
|------------|-------------------------|
| AABB | 1 |
| AABb | 2 |
| AaBB | 2 |
| AaBb | 4 |
| Aabb | 2 |
| aaBB | 1 |
| aaBb | 2 |
| aabb | 1 |

Tổng số kiểu gen là 9.

Phân loại kiểu hình:

- Thân cao, hoa đỏ (A_B): 7 kiểu gen
- Thân cao, hoa trắng (A_bb): 2 kiểu gen
- Thân thấp, hoa đỏ (aaB_): 3 kiểu gen
- Thân thấp, hoa trắng (aabb): 1 kiểu gen

**Kết quả:**
- Kiểu gen F2: 9 kiểu gen
- Kiểu hình F2: 3 kiểu hình (thân cao, hoa đỏ; thân cao, hoa trắng; thân thấp, hoa đỏ; thân thấp, hoa trắng)

**4. Số kiểu hình giống bố, mẹ (P):**

Cây bố AAbb có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (thân cao chiếm đa số trong F2). Cây mẹ aaBB có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (thân thấp cũng chiếm một phần).

**B)** Câu B

**1. Xác định tỉ lệ giao tử cái AaBbdd:**

Cây cái có kiểu gen AaBbdd, nên số kiểu giao tử là:

- Giao tử A: A, a
- Giao tử B: B
- Giao tử d: d, d

Từ đây, ta tính được:

- Tỉ lệ giao tử cái: 2 loại A, 1 loại B, 2 loại d (giao tử có kiểu gen chứa A và B).

=> Tổng số giao tử cái: 2 (A, a) x 1 (B) x 2 (d) => 4 loại giao tử.

**2. Tỉ lệ giao tử đực AabbDD:**

Kiểu gen của cây đực:

- Giao tử A: A, a
- Giao tử b: b
- Giao tử D: D, D

=> Tổng số giao tử đực: 2 loại A x 1 loại b x 1 loại D => 2 loại giao tử.

**3. Tỉ lệ KG: AaBbDd (ở F1):**

Giai đoạn này sẽ tính kiểu gen cho F1 từ phép lai của P:

- Từ giao tử cái: có A, a và B, d khi kết hợp với cây đực.

=> Kiểu hình F1: AaBbDd (3 kiểu gen khác nhau với 1 cây cái, 1 cây đực).

**4. Tỉ lệ KH: A_B_D (ở F1):**

Tương tự như trên:

- Kiểu hình: Aa (thân cao) x Bb (hoa đỏ) x Dd => tỉ lệ là 1:1:1 (kiểu hình thu được từ các giao tử trên).

### Kết luận:

- A) F2 có các kiểu gen: 9 kiểu, kiểu hình: 4 kiểu.
- B) Giao tử cái: 4 loại, giao tử đực: 2 loại. F1 có tỉ lệ KG: AaBbDd, KH: A_B_D.

### Lưu ý:
Các giá trị cụ thể về tỉ lệ có thể thay đổi dựa vào cách phân tích chi tiết hơn hoặc sơ đồ phân ly.
1
0
Trung Trần
31/07 23:24:03
+5đ tặng
Xác định kiểu gen, kiểu hình F1
 
* Kiểu gen của bố: AAbb
* Kiểu gen của mẹ: aaBB
* Sơ đồ lai:
```
P: AAbb x aaBB
Gp: Ab aB
F1: AaBb
```
* Kiểu gen F1: AaBb
* Kiểu hình F1: Thân cao, hoa đỏ
 
 Xác định kiểu gen, kiểu hình F2
 
* Sơ đồ lai:
```
F1: AaBb x AaBb
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
```
* Kiểu gen F2: 9A_B_: 3A_bb: 3aaB_: 1aabb
* Kiểu hình F2: 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
 
Xác định số kiểu hình giống bố, mẹ (P)
 
* Kiểu hình giống bố: AAbb (thân cao, hoa trắng) - 1 kiểu hình
* Kiểu hình giống mẹ: aaBB (thân thấp, hoa đỏ) - 1 kiểu hình
 
Xác định tỉ lệ giao tử cái A, B
 
* Kiểu gen của mẹ: AaBbdd
* Giao tử cái: A, a, B, b, d
* Tỉ lệ giao tử cái A, B: 1/2 x 1/2 = 1/4
 
 Xác định tỉ lệ giao tử đực chứa a, b
 
* Kiểu gen của bố: AabbDD
* Giao tử đực: Ab, ab, D
* Tỉ lệ giao tử đực chứa a, b: 1/2 x 1/2 = 1/4
 Xác định tỉ lệ KG: AaBbDd (ở F1)
 
* Sơ đồ lai:
```
P: AabbDD x AaBbdd
Gp: AbD, abd ABd, Abd, aBd, abd
F1: AaBbDd
```
* Tỉ lệ KG AaBbDd: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
 
Xác định tỉ lệ KH: A_B_D (ở F1)
 
* Kiểu hình A_B_D: Thân cao, hoa đỏ, hạt trơn
* Tỉ lệ KH A_B_D: 3/4 x 3/4 x 1/2 = 9/32
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư