Ví dụ:
- I have been studying English for 5 years. (Tôi đã học tiếng Anh trong 5 năm.)
- She has been working on this project since last week. (Cô ấy đã làm dự án này từ tuần trước.)
- They have been taking an online course. (Họ đã tham gia một khóa học trực tuyến.)
- We have been considering moving to a new city. (Chúng tôi đã cân nhắc việc chuyển đến thành phố mới.)
- He has been concentrating on his exams. (Anh ấy đã tập trung vào các kỳ thi của mình.)
- She has been making progress in her French. (Cô ấy đã tiến bộ trong tiếng Pháp của mình.)
- They have been searching for a new job. (Họ đã tìm kiếm một công việc mới.)
- We have been revising for the test. (Chúng tôi đã ôn tập cho bài kiểm tra.)
- He has been wondering what to do next. (Anh ấy đã tự hỏi mình nên làm gì tiếp theo.)
- She has been hesitating to make a decision. (Cô ấy đã do dự trong việc đưa ra quyết định.)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Thì này dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả của hành động đó còn ảnh hưởng đến hiện tại. Thường dùng với các trạng từ như: already, yet, ever, never...
Ví dụ:
- I have achieved my goal. (Tôi đã đạt được mục tiêu của mình.)
- She has guessed the answer correctly. (Cô ấy đã đoán đúng câu trả lời.)
- They have reported the incident to the police. (Họ đã báo cáo vụ việc cho cảnh sát.)
- We have made a lot of mistakes. (Chúng tôi đã mắc rất nhiều lỗi.)
- He has passed the exam. (Anh ấy đã vượt qua kỳ thi.)
- She has learned many new skills. (Cô ấy đã học được nhiều kỹ năng mới.)
- They have experienced many difficulties. (Họ đã trải qua nhiều khó khăn.)
- We have considered all the options. (Chúng tôi đã xem xét tất cả các lựa chọn.)
- He has reminded me of the meeting. (Anh ấy đã nhắc tôi về cuộc họp.)
- She has wondered about the meaning of life. (Cô ấy đã băn khoăn về ý nghĩa của cuộc sống.)