Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho các cặp số ( - 2; 1) ; ( 0; 2) ; ( 1,5; 3 ); ( 4; - 3) và hai phương trình:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 5. TH Cho các cặp số (-2; 1); (0; 2); (1.5; 3); (4; -3) và hai phương trình

5x + 4y = 8 (1)
3x + 5y = -3 (2)

Trong các cặp số đã cho:
a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?
b) Cặp số nào là nghiệm của cả hai phương trình (1) và (2)?
c) Tìm nghiệm nguyên của phương trình 5x + 4y = 8 (1)
d) Vẽ hai đường thẳng 5x + 4y = 8 và 3x + 5y = -3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ để mình họa kết luận ở câu b.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
38
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập cho các cặp số và hai phương trình đã cho, ta sẽ thực hiện từng phần một.

### a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?
Phương trình (1) là:
\[ 5x + 4y = 8 \]

Ta sẽ thay các giá trị của các cặp số vào phương trình để kiểm tra:

1. **( -2; 1)**:
\( 5(-2) + 4(1) = -10 + 4 = -6 \) (không phải nghiệm)

2. **( 0; 2)**:
\( 5(0) + 4(2) = 0 + 8 = 8 \) (là nghiệm)

3. **( 1.5; 3)**:
\( 5(1.5) + 4(3) = 7.5 + 12 = 19.5 \) (không phải nghiệm)

4. **( 4; -3)**:
\( 5(4) + 4(-3) = 20 - 12 = 8 \) (là nghiệm)

**Kết luận**: Các cặp số là nghiệm của phương trình (1) là **(0; 2)** và **(4; -3)**.

### b) Cặp số nào là nghiệm của cả hai phương trình (1) và (2)?
Phương trình (2) là:
\[ 3x + 5y = -3 \]

Với các cặp số, ta kiểm tra cả hai phương trình:

1. **( -2; 1)**:
- (1): \( 5(-2) + 4(1) = -10 + 4 = -6 \) (không phải nghiệm)
- (2): \( 3(-2) + 5(1) = -6 + 5 = -1 \) (không phải nghiệm)

2. **( 0; 2)**:
- (1): \( 5(0) + 4(2) = 0 + 8 = 8 \) (là nghiệm)
- (2): \( 3(0) + 5(2) = 0 + 10 = 10 \) (không phải nghiệm)

3. **( 1.5; 3)**:
- (1): \( 5(1.5) + 4(3) = 19.5 \) (không phải nghiệm)
- (2): \( 3(1.5) + 5(3) = 4.5 + 15 = 19.5 \) (không phải nghiệm)

4. **( 4; -3)**:
- (1): \( 5(4) + 4(-3) = 8 \) (là nghiệm)
- (2): \( 3(4) + 5(-3) = 12 - 15 = -3 \) (là nghiệm)

**Kết luận**: Cặp số là nghiệm của cả hai phương trình (1) và (2) là **(4; -3)**.

### c) Tìm nghiệm nguyên của phương trình (1).
Phương trình (1):
\[ 5x + 4y = 8 \]

Ta có thể giải theo các giá trị nguyên cho \(x\) và \(y\).

Thí dụ, khi \(x = 0\):
\[ 5(0) + 4y = 8 \Rightarrow y = 2 \] (nghiệm nguyên: (0, 2))

Khi \(x = 1\):
\[ 5(1) + 4y = 8 \Rightarrow 4y = 3 \text{ (không nguyên)} \]

Khi \(x = 2\):
\[ 5(2) + 4y = 8 \Rightarrow 10 + 4y = 8 \Rightarrow 4y = -2 \Rightarrow y = -0.5 \text{ (không nguyên)} \]

Khi \(x = -1\):
\[ 5(-1) + 4y = 8 \Rightarrow -5 + 4y = 8 \Rightarrow 4y = 13 \Rightarrow y = 3.25 \text{ (không nguyên)} \]

Tiếp tục đến \(x=- 2\):
\[ 5(-2) + 4y = 8 \Rightarrow -10 + 4y = 8 \Rightarrow 4y = 18 \Rightarrow y = 4.5 \text{ (không nguyên)} \]

Kiểm tra lại một cách tổng quát để tìm nghiệm nguyên có thể khác.

Từ sự tìm kiếm này, nghiệm nguyên của phương trình (1) là **(0, 2)** và có thể kiểm tra thêm các giá trị âm cho \(x\) nếu cần tìm thêm nghiệm.

### d) Vẽ hai đường thẳng \(5x + 4y = 8\) và \(3x + 5y = -3\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Để vẽ hai đường thẳng này, ta cần tìm hai điểm cho từng phương trình:

1. Với phương trình \(5x + 4y = 8\):
- Khi \(x = 0\): \(y = 2\) → Điểm (0, 2)
- Khi \(y = 0\): \(x = \frac{8}{5} = 1.6\) → Điểm (1.6, 0)

2. Với phương trình \(3x + 5y = -3\):
- Khi \(x = 0\): \(y = -\frac{3}{5} = -0.6\) → Điểm (0, -0.6)
- Khi \(y = 0\): \(3x = -3 \Rightarrow x = -1\) → Điểm (-1, 0)

Vẽ hai điểm cho mỗi phương trình và nối lại sẽ cho ta đường thẳng của mỗi phương trình. Cần lưu ý vẽ các trục tọa độ với khoảng cách đều và chính xác.

### Nhận xét:
Những câu hỏi trên giúp hiểu rõ hơn về cách tìm nghiệm cho các phương trình thông qua các cặp số khác nhau. Quá trình này có thể được thực hiện bằng tay hoặc bằng phần mềm đồ họa cho trực quan hơn.
2
0
dieu thu
03/08 09:30:11
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo