Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 4 lọ chất mất nhãn gồm: Na2O, P2O5, Al2O3, CaCO3. Hãy nêu phương pháp để nhận biết cách chất trên và nêu phương trình phản ứng

Cho 4 lọ chất  mất nhãn gồm: Na2O, P2O5, Al2O3, CaCO3. Hãy nêu phương pháp để nhận biết cách chất trên và nêu phương trình phản ứng.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
44
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để nhận biết 4 lọ chất mất nhãn gồm Na2O, P2O5, Al2O3 và CaCO3, ta có thể sử dụng một số phương pháp hóa học khác nhau. Dưới đây là cách nhận biết từng chất kèm theo phương trình phản ứng:

1. **Nhận biết Na2O (Natri oxit)**:
- **Phương pháp**: Cho Na2O phản ứng với nước.
- **Phản ứng**:
\[
\text{Na}_2\text{O} + \text{H}_2\text{O} \rightarrow 2\text{NaOH}
\]
- Dung dịch thu được sẽ có tính kiềm (pH > 7), có thể thử bằng giấy quỳ tím.

2. **Nhận biết CaCO3 (Canxi cacbonat)**:
- **Phương pháp**: Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch axit (HCl).
- **Phản ứng**:
\[
\text{CaCO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CaCl}_2 + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2\uparrow
\]
- Quan sát có khí CO2 thoát ra (bong bóng khí), dung dịch sẽ tạo ra chất tan (CaCl2) và nước.

3. **Nhận biết Al2O3 (Nhôm oxit)**:
- **Phương pháp**: Nhận biết Al2O3 bằng cách cho Al2O3 tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH).
- **Phản ứng**:
\[
\text{Al}_2\text{O}_3 + 2\text{NaOH} + 3\text{H}_2\text{O} \rightarrow 2\text{NaAl(OH)}_4
\]
- Dung dịch sẽ cho ra sản phẩm hòa tan (Natri aluminate), có thể dùng giấy quỳ đỏ để kiểm tra tính kiềm.

4. **Nhận biết P2O5 (Phosphor pentoxide)**:
- **Phương pháp**: Cho P2O5 tác dụng với nước.
- **Phản ứng**:
\[
\text{P}_2\text{O}_5 + 3\text{H}_2\text{O} \rightarrow 2\text{H}_3\text{PO}_4
\]
- Dung dịch H3PO4 (axit phosphoric) sẽ có tính axit (pH < 7), có thể thử bằng giấy quỳ xanh.

Kết luận:
- **Na2O**: Nhận biết bằng tính kiềm trong nước.
- **CaCO3**: Nhận biết bằng CO2 thoát ra khi cho phản ứng với axit.
- **Al2O3**: Nhận biết bằng việc tạo ra dung dịch kiềm (Natri aluminate) khi cho tác dụng với NaOH.
- **P2O5**: Nhận biết bằng việc tạo ra H3PO4 khi cho tác dụng với nước.
2
0
Khánh
04/08 10:51:44
+5đ tặng

Hòa tan hỗn hợp trên vào nước dư

+) Tan ra tạo dung dịch: NaOH, H3PO4 (I)

(1) Na2O + H2O →→ 2NaOH

(2) P2O5 + 3H2O →→ 2H3PO4

+) Rắn ko tan : Al2O3 , MgO (II)

Cho quì tím vào từng dd nhóm (I)

+) Chuyển xanh: NaOH (nhận biết được Na2O)

+) Chuyển đỏ: H3PO4 (nhận biết được P2O5)

Lấy NaOH nhận biết được ở trên cho vào từng rắn ở nhóm (II)

+) Rắn tan ra tạo dd ko màu: NaAlO2 (nhận biết được Al2O3 )

(3) Al2O3 + 2NaOH →→ 2NaAlO2 + H2O

+) Rắn ko tan: MgO

Vậy ...

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Đông
04/08 10:52:38
+4đ tặng
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước, nếu chất rắn nào không tan là Fe2O3 , còn lại tan tạo thành 3 dung dịch.
PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
CaO + H2O ==> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
- Nhỏ 3 dung dịch thu được vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu quì tím chuyển đỏ thì dung dịch đó là H3PO4 => Chất ban đầu là P2O5
+) Nếu quì tím chuyển xanh là NaOH và Ca(OH)2
- Sục CO2 vào 2 dung dịch còn lại, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì dung dịch đó là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO
- Còn lại là Na2O
Đông
chấm 10 nhé
1
0
đức
04/08 10:52:44
+3đ tặng
  1. Na2O (Natri oxit):
    • Phương pháp nhận biết: Cho Na2O phản ứng với nước, nó sẽ tạo ra dung dịch natri hydroxit (NaOH).
    • Phương trình phản ứng:
      Na2O+H2O→2NaOH
  1. P2O5 (Photpho pentoxit):
  • Phương pháp nhận biết: Cho P2O5 phản ứng với nước, nó sẽ tạo ra axit photphoric (H3PO4). Dung dịch axit này có thể test bằng quỳ tím (quỳ tím chuyển sang màu đỏ).
  • Phương trình phản ứng:
       P2O5+3H2O→2H3PO4
  1. Al2O3 (Nhôm oxit):
    • Phương pháp nhận biết: Al2O3 là một oxit lưỡng tính, phản ứng với axit và kiềm. Ta có thể cho Al2O3 phản ứng với axit HCl để tạo ra muối nhôm (AlCl3).
    • Phương trình phản ứng:
       Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O
  1. CaCO3 (Canxi cacbonat):
    • Phương pháp nhận biết: CaCO3 có thể được nhận biết qua phản ứng với axit HCl, trong đó CO2 sẽ được sinh ra (đặc trưng bởi bọt khí).
    • Phương trình phản ứng:
     CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2↑

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo