1. This is good coffee, it's made locally.
* Đáp án: D. and
* Giải thích: Hai vế câu đều nói về cà phê, nên ta dùng "and" để nối chúng lại, thể hiện quan hệ liệt kê.
2. The cinema tickets were sold out, we couldn't watch the movie.
* Đáp án: so
* Giải thích: Câu này diễn tả quan hệ nhân quả: vì vé đã hết nên không thể xem phim. "So" được dùng để nối hai mệnh đề chỉ kết quả.
3. Chemistry is such a difficult subject, nevertheless I enjoy learning it.
* Đáp án: nevertheless
* Giải thích: "Nevertheless" nghĩa là "tuy nhiên", dùng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau: hóa học khó nhưng tôi vẫn thích học.
4. She owned a motorbike, however she didn't know how to drive it.
* Đáp án: however
* Giải thích: Tương tự như "nevertheless", "however" cũng dùng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau.
5. I could not find my pencil because it was covered by the books.
* Đáp án: because
* Giải thích: "Because" dùng để chỉ nguyên nhân: tôi không tìm thấy bút chì vì nó bị sách che mất.
6. If students do not know how to start the experiment, the teacher will give step-by-step instructions.
* Đáp án: If
* Giải thích: "If" dùng để diễn tả điều kiện: nếu học sinh không biết bắt đầu thí nghiệm, giáo viên sẽ hướng dẫn từng bước.
7. I have a week in Da Nang, so I'll go to Hoi An for three days.
* Đáp án: so
* Giải thích: Tương tự câu 2, "so" được dùng để nối hai mệnh đề chỉ kết quả.
8. I was tired from doing homework late, but I didn't study enough.
* Đáp án: but
* Giải thích: "But" dùng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau: tôi mệt vì làm bài tập muộn nhưng tôi vẫn chưa học đủ.
9. I kept in mind that I would try my best, and they are friends again now.
* Đáp án: and
* Giải thích: "And" dùng để nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ, thể hiện sự liệt kê hoặc thêm thông tin.
10. They had a quarrel but they are friends again now.
* Đáp án: but
* Giải thích: Tương tự câu 8, "but" dùng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau.