* Mr. Brown (come) home as soon as he (finish) his work.
* Đáp án: Mr. Brown came home as soon as he had finished his work.
* Giải thích: Hành động "finish" (hoàn thành công việc) xảy ra trước hành động "come home" (về nhà), nên dùng quá khứ hoàn thành cho "finish". Còn "come" diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, nên dùng quá khứ đơn.
* I (live) in Texas for 4 years before I (move) to California.
* Đáp án: I lived in Texas for 4 years before I moved to California.
* Giải thích: Cả hai hành động đều diễn ra trong quá khứ, nhưng hành động "live" (sống) xảy ra trước hành động "move" (chuyển đến), nên "live" vẫn dùng quá khứ đơn.
* When Mr. Smith (wake) up yesterday morning, breakfast (already be) ready.
* Đáp án: When Mr. Smith woke up yesterday morning, breakfast had already been ready.
* Giải thích: Hành động "be ready" (đã sẵn sàng) xảy ra trước hành động "wake up" (thức dậy), nên dùng quá khứ hoàn thành.
* Before I (get) a promotion, I (work) very hard.
* Đáp án: Before I got a promotion, I had worked very hard.
* Giải thích: Hành động "work hard" (làm việc chăm chỉ) xảy ra trước hành động "get a promotion" (được thăng chức), nên dùng quá khứ hoàn thành cho "work".
* Yesterday, my mother (pick) me up from school before we (go) shopping together.
* Đáp án: Yesterday, my mother picked me up from school before we went shopping together.
* Giải thích: Cả hai hành động đều diễn ra trong quá khứ, nhưng không có mối quan hệ trước sau rõ ràng giữa hai hành động này, nên cả hai đều dùng quá khứ đơn.
* Our grandparent (tell) us that he (serve) in the army in 1945.
* Đáp án: Our grandparent told us that he had served in the army in 1945.
* Giải thích: Hành động "serve" (phục vụ) xảy ra trước hành động "tell" (kể), nên dùng quá khứ hoàn thành cho "serve".