* A. Mother asked me if I had played with my friends the day before.
* Câu hỏi trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp.
* A. He invited me to have lunch with him on Sunday.
* Câu mời, sử dụng động từ "invite".
* C. She asked me to help her as she couldn't reach the top shelf.
* Câu yêu cầu, sử dụng động từ "ask" và mệnh đề "as" để giải thích lý do.
* B. He said it was a horrible room and advised me to ask for something better.
* Câu đưa ra lời khuyên, sử dụng động từ "advise".
* A. He reminded me to switch off when I'd finished.
* Câu nhắc nhở, sử dụng động từ "remind".
* C. He told me to answer that letter and reminded me to keep a copy.
* Kết hợp cả câu mệnh lệnh và câu nhắc nhở.
* A. I advised him to go by train as it was much less tiring than driving.
* Câu đưa ra lời khuyên, sử dụng động từ "advise".
* A. She asked if I would be there the next day and I said that I would.
* Câu hỏi về tương lai trong quá khứ, dùng "would".
* A. He advised me to try to get a room on the top floor.
* Câu đưa ra lời khuyên, sử dụng động từ "advise".
* A. She asked me if I had found the book.
* Câu hỏi trong quá khứ, dùng thì quá khứ hoàn thành.