* D. His wife told him to write to her as often as he can.
* Đây là câu mệnh lệnh, khi chuyển sang gián tiếp dùng cấu trúc "told someone to do something".
* A. to be careful when doing these exercises
* Câu khuyên nên dùng cấu trúc "advised someone to do something".
* C. to think well before I answered
* Tương tự câu 77, đây cũng là câu khuyên.
* C. to help him
* Câu cầu xin, dùng cấu trúc "begged someone to do something".
* B. had gone
* Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, dùng quá khứ hoàn thành.
* D. she hadn't watched
* Câu hỏi về hành động đã xảy ra trong quá khứ, dùng quá khứ hoàn thành phủ định trong câu tường thuật.
* D. she hadn't watched
* Tương tự câu 58.
* B. not to talk
* Câu khuyên phủ định, dùng "not to" trước động từ.
* D. She told us not to be late again.
* Câu mệnh lệnh, dùng "told someone not to do something".
* D. Janet objected to John's behaviors.
* Câu này diễn tả sự phản đối, dùng "objected to".
* D. John advised Daisy not to lend them any money.
* Câu khuyên, dùng "advised someone not to do something".
* A. He apologized for having to leave early.
* Câu xin lỗi vì một hành động đã xảy ra, dùng "apologized for doing something".
* B. Gillian asked Sam if she could borrow his pen.
* Câu hỏi trong quá khứ, dùng "could" trong câu gián tiếp.
* D. Hoa asked Nam where he had gone the night before.
* Câu hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, dùng quá khứ hoàn thành.
* B. The police asked Mr. John what he had been doing the night before.
* Câu hỏi về một hành động đang diễn ra trong quá khứ, dùng quá khứ tiếp diễn hoàn thành.