Question 6: He never fails to (arrive) in time to help me.
- Đáp án: arrives
- Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn.
Question 7: On arrival at home I (found) that she just (had left) just a few minutes before.
- Đáp án: found - had left
- Giải thích: Đây là câu tường thuật lại một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động "find" xảy ra trước hành động "leave" nên dùng quá khứ hoàn thành cho hành động "leave".
Question 8: Come to see me at 5 this afternoon. I (will not arrive) home until 4:30.
- Đáp án: will not arrive
- Giải thích: Câu này diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nên dùng thì tương lai đơn.
Question 9: Behave yourself, Lucy. If you (do) that again, you (will have) to go to bed.
- Đáp án: do - will have
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả của nó.
Question 10: When Alice (gets) here, you (will show) her to her room?
- Đáp án: gets - will show
- Giải thích: Đây cũng là một câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả của nó.