Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Give the correct forms of the verbs in the blankets

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
B. PRACTICE EXERCISES

Exercise 1 [102005]: Give the correct forms of the verbs in the blankets.
Question 1 [93845]: When I ________ (see) you tomorrow, I ________ (tell) you my news.
Question 2 [93846]: By the end of the month the estate agent ________ (sell) twenty houses.
Question 3 [93847]: When I ________ (wait) for the bus, I saw my close friend.
Question 4 [93848]: She ________ (study) English since she ________ (be) four years old.
Question 5 [93849]: We ________ (study) while they are going out.
Question 6 [93850]: As soon as we ________ (get) there, we ________ (phone) for a taxi.
Question 7 [93851]: He ________ (see) 10 mice when he ________ (come) into the room.
Question 8 [93852]: We went home when we ________ (finish) our work.
Question 9 [93853]: When I was going to the door, the phone ________ (ring).
Question 10 [93854]: I will go to the library before I ________ (do) the shopping.
Question 11 [93855]: At this time last night, I ________ (learn) while my father ________ (watch) TV.
Question 12 [93856]: He ________ (watch) TV when I come to see him.
Question 13 [93857]: He ________ (live) in New York for 4 years before he ________ (move) to New York.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
31
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms of the verbs in the blanks:

1. **see**: When I **see** you tomorrow, I **will tell** you my news.
2. **sell**: By the end of the month, the estate agent **will have sold** twenty houses.
3. **wait**: When I **was waiting** for the bus, I saw my close friend.
4. **study**: She **has been studying** English since she **was** four years old.
5. **get**: As soon as we **get** there, we **will phone** for a taxi.
6. **see**: He **saw** 10 mice when he **came** into the room.
7. **finish**: We went home when we **finished** our work.
8. **ring**: When I was going to the door, the phone **rang**.
9. **do**: I will go to the library before I **do** the shopping.
10. **learn**: At this time last night, I **was learning** while my father **watched** TV.
11. **watch**: He **will watch** TV when I come to see him.
12. **live**: He **lived** in New York for 4 years before he **moved** to New York.

Feel free to ask if you need any more help!
1
0
Mai
19/08 12:37:31
+5đ tặng

1 see- will tell

2 will have sold

3 was waiting

4 Has- studied - was

6 got - phoned

7 Did - see - came

8 had finished

9 rang

10 do

11 will have learning - was watching

12 was watching

13had lived - moved

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
19/08 13:59:47
+4đ tặng
1. Đáp án:
   - Question 1: see / will tell
   - Question 2: will have sold
   - Question 3: was waiting
   - Question 4: has been studying / was
   - Question 5: will be studying
   - Question 6: get / will phone
   - Question 7: saw / came
   - Question 8: finished
   - Question 9: rang
   - Question 10: do
   - Question 11: was learning / was watching
   - Question 12: was watching
   - Question 13: had lived / moved
 
2. Giải thích:
   - Question 1: Sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động "see" và thì tương lai đơn cho "tell" vì đây là một kế hoạch trong tương lai.
   - Question 2: Sử dụng thì tương lai hoàn thành "will have sold" để diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
   - Question 3: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn "was waiting" để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ.
   - Question 4: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành "has been studying" để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại, và thì quá khứ đơn "was" cho thời điểm cụ thể.
   - Question 5: Sử dụng thì tương lai tiếp diễn "will be studying" để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
   - Question 6: Sử dụng thì hiện tại đơn cho "get" và thì tương lai đơn cho "will phone" vì đây là một hành động sẽ xảy ra ngay sau khi hành động trước đó.
   - Question 7: Sử dụng thì quá khứ đơn cho cả hai hành động "saw" và "came" vì chúng xảy ra trong quá khứ.
   - Question 8: Sử dụng thì quá khứ đơn "finished" để diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
   - Question 9: Sử dụng thì quá khứ đơn "rang" cho hành động đã xảy ra trong quá khứ.
   - Question 10: Sử dụng thì hiện tại đơn "do" vì đây là một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
   - Question 11: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn "was learning" cho hành động đang diễn ra và thì quá khứ tiếp diễn "was watching" cho hành động đồng thời.
   - Question 12: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn "was watching" để diễn tả hành động đang diễn ra khi có một hành động khác xảy ra.
   - Question 13: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành "had lived" để diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ và thì quá khứ đơn "moved" cho hành động xảy ra sau đó.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Anh Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo