1. Đáp án: writes
Giải thích: Câu này đang nói về hành động đang diễn ra, nên dùng thì hiện tại tiếp diễn "is writing".
2. Đáp án: will look
Giải thích: Câu này nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai "will look".
3. Đáp án: was
Giải thích: Câu này nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ "was".
4. Đáp án: has been
Giải thích: Câu này nói về một trải nghiệm trong quá khứ mà vẫn còn liên quan đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has been".
5. Đáp án: would
Giải thích: Câu này diễn tả một mong muốn trong quá khứ, nên dùng "would".
6. Đáp án: comes
Giải thích: Câu này nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì hiện tại đơn "comes".
7. Đáp án: rises
Giải thích: Câu này nói về một sự thật hiển nhiên, nên dùng thì hiện tại đơn "rises".
8. Đáp án: will do
Giải thích: Câu này nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng "will do".
9. Đáp án: starts
Giải thích: Câu này hỏi về thói quen, nên dùng thì hiện tại đơn "starts".
10. Đáp án: was going
Giải thích: Câu này nói về một kế hoạch trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn "was going".
11. Đáp án: will finish
Giải thích: Câu này nói về một dự đoán trong tương lai, nên dùng "will finish".
12. Đáp án: were
Giải thích: Câu này nói về một nhận thức trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ "were".
13. Đáp án: has accepted
Giải thích: Câu này nói về một hành động đã xảy ra và có ảnh hưởng đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has accepted".
14. Đáp án: had never seen
Giải thích: Câu này nói về một trải nghiệm trong quá khứ trước một thời điểm khác trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ hoàn thành "had never seen".
15. Đáp án: will move
Giải thích: Câu này nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng "will move".
16. Đáp án: have never known / is
Giải thích: Câu này nói về một sự thật kéo dài đến hiện tại, nên dùng "have never known" và "is" để diễn tả tình trạng hiện tại.