LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Choose the correct form of the verbs in brackets

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. I see that Tom (writes) writing his composition.
2. He says that he (looks/will look) for a job next week.
3. They think he (was/would be) here last night.
4. He tells us that he (was/has been) to the mountains before.
5. I hoped that he (will/would) be able to attend.
6. He wants to do it before his father (will come/comes).
7. People have said that the sun (rises) in the East.
8. He says he (does/will do) it some time.
9. He asked the guard what time the train usually (starts/started).
10. He told me in the morning that he (is going/was going) with us the following day.
11. He says that he (finished/will finish) the project by May.
12. I realized that they (are/were) older than they looked.
13. I hear that Kate (accepted/has accepted) a new position.
14. They told me they (have never seen/had never seen) her before.
15. We know that you (move/will move) to France next year.
16. In Britain, the weather is very varied. People (never know/have never known) what it (is/will be) the next day.

CHƯƠNG 2: THÌ (VERB TENSES) • 311
2 trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms of the verbs in brackets:

1. I see that Tom **is writing** his composition.
2. He says that he **will look** for a job next week.
3. They think he **was** here last night.
4. He tells us that he **has been** to the mountains before.
5. I hoped that he **would be** able to attend.
6. He wants to do it before his father **comes**.
7. People have said that the sun **rises** in the East.
8. He says he **will do** it some time.
9. He asked the guard what time the train usually **starts**.
10. He told me in the morning that he **was going** with us the following day.
11. He says that he **will finish** the project by May.
12. I realized that they **were** older than they looked.
13. I hear that Kate **has accepted** a new position.
14. They told me they **had never seen** her before.
15. We know that you **will move** to France next year.
16. In Britain, the weather is very varied. People **never know** what it **will be** like the next day.
1
0
Quỳnh Anh
19/08 14:01:56
+5đ tặng
1. Đáp án: writes  
   Giải thích: Câu này đang nói về hành động đang diễn ra, nên dùng thì hiện tại tiếp diễn "is writing".
 
2. Đáp án: will look  
   Giải thích: Câu này nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì tương lai "will look".
 
3. Đáp án: was  
   Giải thích: Câu này nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ "was".
 
4. Đáp án: has been  
   Giải thích: Câu này nói về một trải nghiệm trong quá khứ mà vẫn còn liên quan đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has been".
 
5. Đáp án: would  
   Giải thích: Câu này diễn tả một mong muốn trong quá khứ, nên dùng "would".
 
6. Đáp án: comes  
   Giải thích: Câu này nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng thì hiện tại đơn "comes".
 
7. Đáp án: rises  
   Giải thích: Câu này nói về một sự thật hiển nhiên, nên dùng thì hiện tại đơn "rises".
 
8. Đáp án: will do  
   Giải thích: Câu này nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng "will do".
 
9. Đáp án: starts  
   Giải thích: Câu này hỏi về thói quen, nên dùng thì hiện tại đơn "starts".
 
10. Đáp án: was going  
    Giải thích: Câu này nói về một kế hoạch trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn "was going".
 
11. Đáp án: will finish  
    Giải thích: Câu này nói về một dự đoán trong tương lai, nên dùng "will finish".
 
12. Đáp án: were  
    Giải thích: Câu này nói về một nhận thức trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ "were".
 
13. Đáp án: has accepted  
    Giải thích: Câu này nói về một hành động đã xảy ra và có ảnh hưởng đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has accepted".
 
14. Đáp án: had never seen  
    Giải thích: Câu này nói về một trải nghiệm trong quá khứ trước một thời điểm khác trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ hoàn thành "had never seen".
 
15. Đáp án: will move  
    Giải thích: Câu này nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nên dùng "will move".
 
16. Đáp án: have never known / is  
    Giải thích: Câu này nói về một sự thật kéo dài đến hiện tại, nên dùng "have never known" và "is" để diễn tả tình trạng hiện tại.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
19/08 16:24:06
+4đ tặng
Bài tập 24 và 25:
  • 24. Miss White swears that she was Mary.

    • Sử dụng thì quá khứ đơn (simple past) vì đây là lời khẳng định của cô ấy về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
  • 25. She has told me her name is Mary.

    • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) vì đây là một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết quả của hành động đó vẫn còn liên quan đến hiện tại (tên của cô ấy vẫn là Mary).
Bài tập II:
  1. I see that Tom is writing his composition. (Hiện tại tiếp diễn: hành động đang diễn ra)
  2. He says that he will look for a job next week. (Tương lai đơn: dự định trong tương lai)
  3. They think he was here last night. (Quá khứ đơn: sự việc đã xảy ra trong quá khứ)
  4. He tells us that he has been to the mountains before. (Hiện tại hoàn thành: kinh nghiệm trong quá khứ)
  5. I hoped that he would be able to attend. (Would + V: dự đoán trong quá khứ)
  6. He wants to do it before his father comes. (Hiện tại đơn: sự thật hiển nhiên, lịch trình)
  7. People have said that the sun rises in the East. (Hiện tại đơn: sự thật hiển nhiên)
  8. He says he will do it some time. (Tương lai đơn: dự định không chắc chắn)
  9. He asked the guard what time the train usually starts. (Hiện tại đơn: thói quen, sự thật hiển nhiên)
  10. He told me in the morning that he was going with us the following day. (Quá khứ tiếp diễn: kế hoạch đã lên trước trong quá khứ)
  11. He says that he will finish the project by May. (Tương lai đơn: dự định)
  12. I realized that they were older than they looked. (Quá khứ đơn: nhận ra điều gì đó trong quá khứ)
  13. I hear that Kate has accepted a new position. (Hiện tại hoàn thành: tin tức mới nhận được)
  14. They told me they had never seen her before. (Quá khứ hoàn thành: hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
  15. We know that you will move to France next year. (Tương lai đơn: kế hoạch đã chắc chắn)
  16. In Britain, the weather is very varied. People never know what it will be like the next day. (Hiện tại đơn và tương lai đơn: diễn tả thói quen và dự đoán)
 
Amelinda
thấy hữu ích hãy chấm cho mik nha ^^

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư