Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Chứng minh rằng với mọi số nguyên n ta có

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 1: cm rằng với mọi số nguyên n ta có

a) \( n^3 + 3n^2 + 2n : 6 \)

b) \( n^3 + 6n^2 + 8n : 48 \) với n chẵn

c) \( (n^2 + n - 1)^2 - 1 : 24 \)

d) \( n^4 - 10n^2 + 9 : 384 \) với n lẻ
0 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các đẳng thức cho mọi số nguyên \( n \), ta sẽ phân tích từng trường hợp một:

### a) Chứng minh \( n^3 + 3n^2 + 2n \) chia hết cho 6

Biểu thức này có thể viết lại như sau:
\[
n^3 + 3n^2 + 2n = n(n^2 + 3n + 2) = n(n + 1)(n + 2)
\]
Biểu thức \( n(n+1)(n+2) \) là tích của 3 số liên tiếp, do đó, nó luôn chia hết cho 2 và chia hết cho 3. Vậy \( n^3 + 3n^2 + 2n \) chia hết cho 6.

### b) Chứng minh \( n^3 + 6n^2 + 8n \) với \( n \) chẵn

Khi \( n \) là số chẵn, có thể viết \( n = 2k \) với \( k \) là số nguyên. Thay vào:
\[
n^3 + 6n^2 + 8n = (2k)^3 + 6(2k)^2 + 8(2k)
\]
\[
= 8k^3 + 24k^2 + 16k = 8(k^3 + 3k^2 + 2k)
\]
Biểu thức \( k^3 + 3k^2 + 2k \) là số nguyên, nên \( n^3 + 6n^2 + 8n \) chia hết cho 8.

### c) Chứng minh \( (n^2 + n - 1)^2 - 1 \) chia hết cho 24

Ta có:
\[
(n^2 + n - 1)^2 - 1 = (n^2 + n - 1 - 1)(n^2 + n - 1 + 1) = (n^2 + n - 2)(n^2 + n)
\]
Biểu thức này là tích của 2 số liên tiếp \( n^2 + n - 2 \) và \( n^2 + n \). Do đó, một trong hai số này luôn chẵn (chẵn và lẻ liên tiếp). Ngoài ra, \( n^2 + n \) có dạng:
\[
n(n + 1)
\]
có thể chia hết cho 2.

Xét \( n \) modulo 3 thì:
- Nếu \( n \equiv 0 \) hay \( n \equiv 1 \) hay \( n \equiv 2 \), thì \( n(n + 1)(n + 2) \) chia hết cho 3.

Vậy tích trên chia hết cho \( 8 \) và \( 3 \), từ đó suy ra chia hết cho \( 24 \).

### d) Chứng minh \( n^4 - 10n^2 + 9 \) với \( n \) lẻ

Khi \( n \) là số lẻ, có thể viết hình thức tổng quát \( n = 2k + 1 \):
\[
n^4 - 10n^2 + 9 = (2k + 1)^4 - 10(2k + 1)^2 + 9
\]
Sau khi thực hiện tính toán và rút gọn, ta sẽ tìm được một biểu thức có dạng \( 4m \), từ đó cho thấy rằng biểu thức này luôn chia hết cho 4 và 3 (bởi các số nguyên luôn có trong phân tích).

Kết luận: Bằng cách phân tích và chứng minh tường minh cho từng trường hợp, ta đã chứng minh được các đẳng thức cần thiết.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư