Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là gì ạ

Hỗn hợp X gồm 2 amine đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của alkylamine. Cho m gam hỗn 8259 hợp X tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch HCI IM, thứ được 4,355 gam hỗn hợp muối. Tính khối lượng của amine có phân tử khối nhỏ hơn trong m gam hỗn hợp X.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
31
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán này, ta cần xử lý từng phần một.

### Phần 1: Phản ứng giữa Zn, Fe và CuSO4

1. **Phản ứng của Zn với CuSO4:**
\[
Zn + CuSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Cu
\]
Số mol Cu thu được từ 0,04 mol Zn là 0,04 mol.

2. **Phản ứng của Fe với CuSO4:**
\[
Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu
\]
Số mol Cu thu được từ 0,03 mol Fe là 0,03 mol.

Tổng số mol Cu thu được là:
\[
N_{Cu} = 0,04 + 0,03 = 0,07 \text{ mol}
\]

Trong dung dịch có chứa:
- 0,1 mol CuSO4 ban đầu, sau phản ứng còn lại:
\[
CuSO_4_{còn lại} = 0,1 - 0,07 = 0,03 \text{ mol}
\]

Sau phản ứng có 0,03 mol CuSO4 chưa phản ứng và 0,07 mol Cu được tạo thành. Hỗn hợp trong dung dịch X bao gồm các ion Zn²⁺, Fe²⁺, và ion SO₄²⁻.

### Phần 2: Phản ứng của dung dịch X với Ba(OH)₂

Khi cho dung dịch X phản ứng với Ba(OH)₂, sẽ thu được kết tủa BaSO₄ và các hydroxide khác (nếu tồn tại ion kim loại):

\[
Ba^{2+} + SO_4^{2-} \rightarrow BaSO_4 \downarrow
\]

Khối lượng của BaSO₄ sẽ được tính như sau:
- Số mol BaSO₄ = số mol SO₄²⁻ từ 0,03 mol CuSO₄:
\[
N_{BaSO_4} = 0,03 \text{ mol}
\]

Khối lượng BaSO₄:
\[
m_{BaSO_4} = N_{BaSO_4} \times M_{BaSO_4} = 0,03 \times 233 = 6,99 \text{ g}
\]

### Phần 3: Tính khối lượng amine trong hỗn hợp X

Cân bằng phản ứng giữa hỗn hợp amine (A và B) với HCl sẽ cho ra muối amoni:

\[
A + HCl \rightarrow A^+Cl^-
\]
\[
B + HCl \rightarrow B^+Cl^-
\]

Gọi:
- x là khối lượng của amine có phân tử khối nhỏ hơn (A)
- y là khối lượng của amine có phân tử khối lớn hơn (B)
- M_A, M_B là phân tử khối của A và B

Tổng khối lượng hỗn hợp X là:
\[
x + y = m
\]
Và tổng khối lượng muối thu được từ phản ứng với 50 mL dung dịch HCl 1M (0,05 mol HCl, phản ứng vừa đủ):
\[
\frac{x}{M_A} + \frac{y}{M_B} = 0,05
\]

Khối lượng muối thu được là:
\[
m_{muối} = 4,355 \text{ g}
\]

Với hệ phương trình trên, ta có thể giải cho x và y nếu biết M_A và M_B.

Hãy đặt M_A < M_B. Giả sử M_A = 45 g/mol và M_B = 61 g/mol (vd amine đơn chức). Thay vào phương trình:

1. \( m = x + y \)
2. \( \frac{x}{45} + \frac{y}{61} = 0,05 \)

Giải hệ phương trình này, ta tìm ra x và y:

1. Từ 1, x = m - y.
2. Thay vào 2, giải hệ để tìm y và sau đó tìm x.

Giá trị của m cho khối lượng amine có phân tử khối thấp hơn là khối lượng bạn cần tính.

Tổng kết lại:
- Khối lượng amine cần tìm là m sẽ phụ thuộc vào ước tính M_A, M_B và giá trị m được đưa ra.

Bạn sẽ cần có dữ liệu cụ thể hơn để có thể tính toán chính xác.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo