14. **Đáp án:** In case you get lost in those mountains, you should take a map.
**Giải thích:** Câu này diễn tả một tình huống có thể xảy ra (bị lạc) và đưa ra lời khuyên (nên mang theo bản đồ) để chuẩn bị cho tình huống đó.
15. **Đáp án:** If he hadn't helped us, we would all have died.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ (không có sự giúp đỡ) và kết quả của nó.
16. **Đáp án:** So long as the examiner finds your handwriting legible, he will accept your answers.
**Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện cần thiết để một hành động xảy ra (viết rõ ràng) để có thể được chấp nhận.
17. **Đáp án:** If he didn't have to study for his exam, he could go out.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại (không phải học) và kết quả của nó.
18. **Đáp án:** If she weren't lazy, she could pass the exam.
**Giải thích:** Câu này cũng sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (không lười biếng) và kết quả của nó.
19. **Đáp án:** If he pays me tonight, I will have enough money to buy a car.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai (trả tiền) và kết quả của nó.
20. **Đáp án:** If he didn't smoke so much, he could get rid of his cough.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (không hút thuốc) và kết quả của nó.
21. **Đáp án:** If she were not so shy, she would enjoy the party.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (không nhút nhát) và kết quả của nó.
22. **Đáp án:** If I get a work permit, I will stay for another month.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai (có giấy phép làm việc) và kết quả của nó.
23. **Đáp án:** If it stops raining, we will go out.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai (mưa ngừng) và kết quả của nó.
24. **Đáp án:** Were he to take any exercises, he would be healthier.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (không tập thể dục) và kết quả của nó.
25. **Đáp án:** If I had the right change, we could get the ticket.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (có tiền lẻ) và kết quả của nó.
26. **Đáp án:** If you study hard, you will pass the exam.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai (học chăm chỉ) và kết quả của nó.
27. **Đáp án:** If I had eaten lunch, I wouldn't feel hungry now.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ (không ăn trưa) và kết quả của nó.
28. **Đáp án:** Unless they invite me, I won't come.
**Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện cần thiết để một hành động xảy ra (cần có lời mời) để có thể đến.
29. **Đáp án:** Had he revised all his lessons, he wouldn't have failed the exam.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ (đã ôn tập) và kết quả của nó.
30. **Đáp án:** Unless you tell me the whole truth, I won't help you.
**Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện cần thiết để một hành động xảy ra (cần nói sự thật) để có thể nhận được sự giúp đỡ.