LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Rewrite these sentences

Giúp mình vs ạ
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
```
23. If you arrive at the office earlier than I do please turn on the air-conditioner.
24. The children don't go to school in the snowy weather.
25. He died so young, otherwise, he would be a famous musician by now.
26. You must tell me the whole truth or I won't help you. Unless...
```
2 trả lời
Hỏi chi tiết
42
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the rewritten sentences:

14. You might get lost in those mountains, so it’s advisable to take a map. => In case...
15. Without his assistance, we would have all perished. => If it weren’t for...
16. As long as your handwriting is clear, the examiner will accept your answers. => Provided that...
10. He cannot attend because he needs to prepare for his exam. => If he...
11. She is too lazy to complete her exam. => If...
12. If I work tonight, I will have enough funds to buy a car. => I will...
13. He has a persistent cough because he smokes excessively. => If...
14. She doesn’t want to go to the party because it isn’t enjoyable for her. => If...
15. I will remain for another month if I receive a work permit. => If...
16. We won’t leave until the rain stops. => If it...
17. He doesn’t exercise at all, which makes him very unhealthy. => He is...
18. If I don't have the right change, we won't be able to get the ticket. => We can’t...
19. You won’t pass the exam if you don’t study hard. => Study hard or...
20. If I missed lunch, I feel quite hungry. => I didn’t...
21. I will go only if they invite me. => Unless I...
22. He did not review any of his lessons, so he failed the exam. => Had he...
23. If you arrive at the office before I do, please turn on the air-conditioner. => Should...
24. If the weather is snowy, the children do not go to school. => The children...
25. He would have been a famous musician by now if he hadn’t stopped composing at a young age. => Had...
26. You must tell me the complete truth, or I will not assist you. => Unless...
1
0
Ngọc
21/08 23:12:40
+5đ tặng
  1. In case you get lost in those mountains, you should take a map.
  2. If it hadn't been for his help, we would all have died.
  3. As long as the examiner finds your handwriting legible, he will accept your answers.
  4. Unless he takes any exercises, he will be unhealthy.
  5. Were I you, I would study harder.
  6. If I had the right change, we could get the ticket.
  7. If you had eaten lunch, you wouldn't feel hungry now.
  8. Unless they invite me, I won't come.
  9. Had he revised all his lessons, he wouldn't have failed the exam.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
22/08 09:55:51
+4đ tặng
14. **Đáp án:** In case you get lost in those mountains, you should take a map.  
   **Giải thích:** Câu này diễn tả một tình huống có thể xảy ra (bị lạc) và đưa ra lời khuyên (nên mang theo bản đồ) để chuẩn bị cho tình huống đó.
 
15. **Đáp án:** If he hadn't helped us, we would all have died.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ (không có sự giúp đỡ) và kết quả của nó.
 
16. **Đáp án:** So long as the examiner finds your handwriting legible, he will accept your answers.  
   **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện cần thiết để một hành động xảy ra (viết rõ ràng) để có thể được chấp nhận.
 
17. **Đáp án:** If he didn't have to study for his exam, he could go out.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại (không phải học) và kết quả của nó.
 
18. **Đáp án:** If she weren't lazy, she could pass the exam.  
   **Giải thích:** Câu này cũng sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (không lười biếng) và kết quả của nó.
 
19. **Đáp án:** If he pays me tonight, I will have enough money to buy a car.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai (trả tiền) và kết quả của nó.
 
20. **Đáp án:** If he didn't smoke so much, he could get rid of his cough.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (không hút thuốc) và kết quả của nó.
 
21. **Đáp án:** If she were not so shy, she would enjoy the party.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (không nhút nhát) và kết quả của nó.
 
22. **Đáp án:** If I get a work permit, I will stay for another month.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai (có giấy phép làm việc) và kết quả của nó.
 
23. **Đáp án:** If it stops raining, we will go out.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai (mưa ngừng) và kết quả của nó.
 
24. **Đáp án:** Were he to take any exercises, he would be healthier.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (không tập thể dục) và kết quả của nó.
 
25. **Đáp án:** If I had the right change, we could get the ticket.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật (có tiền lẻ) và kết quả của nó.
 
26. **Đáp án:** If you study hard, you will pass the exam.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai (học chăm chỉ) và kết quả của nó.
 
27. **Đáp án:** If I had eaten lunch, I wouldn't feel hungry now.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ (không ăn trưa) và kết quả của nó.
 
28. **Đáp án:** Unless they invite me, I won't come.  
   **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện cần thiết để một hành động xảy ra (cần có lời mời) để có thể đến.
 
29. **Đáp án:** Had he revised all his lessons, he wouldn't have failed the exam.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ (đã ôn tập) và kết quả của nó.
 
30. **Đáp án:** Unless you tell me the whole truth, I won't help you.  
   **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện cần thiết để một hành động xảy ra (cần nói sự thật) để có thể nhận được sự giúp đỡ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư