**Exercise 1:**
1. **Đáp án:** I won't make that mistake again, my teacher.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai.
2. **Đáp án:** I saw him to London yesterday, he met.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
3. **Đáp án:** What will you do if you see him?
- **Giải thích:** Câu hỏi này sử dụng thì tương lai đơn để hỏi về hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
4. **Đáp án:** If I make a mistake, he will get angry with me.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai.
5. **Đáp án:** If he gets angry with me, I will apologize.
- **Giải thích:** Câu này cũng sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1.
6. **Đáp án:** My dog barks if it hears any strange sound.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen của chó.
7. **Đáp án:** If you don't go away, I will send for the police.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1.
8. **Đáp án:** If I were you, I would accept Mr. Anderson's invitation.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2 để diễn tả một tình huống không có thật.
9. **Đáp án:** If I had known, I would have gone to the cinema with you.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.
**Exercise 2:**
1. **Đáp án:** If she were here, she would know.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2.
2. **Đáp án:** If I don't eat breakfast tomorrow morning, I will be hungry during class.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1.
3. **Đáp án:** If you put this red button, the TV will turn off.
- **Giải thích:** Câu này cũng sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1.
4. **Đáp án:** I will let you know if I find out what's happening.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng thì tương lai đơn.
5. **Đáp án:** If he had listened carefully, he would have performed well in the examination.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3.
6. **Đáp án:** If his mother comes back from Chicago, he will have a lot of presents.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1.
7. **Đáp án:** If he could afford, he would buy some Christmas presents.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2.
8. **Đáp án:** It would be quicker if you used a computer.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2.
9. **Đáp án:** She will bring him another cake if he doesn't like this one.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1.
10. **Đáp án:** She would be angry if she knew.
- **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2.
**Exercise 3:**
1. **Đáp án:** He has to study for his exam, so he can't go out.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả lý do không thể ra ngoài.
2. **Đáp án:** She is too lazy to pass the exam.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả nguyên nhân không thể vượt qua kỳ thi.
3. **Đáp án:** He will have enough money to buy a car because he will pay me tonight.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện để có đủ tiền mua xe.
4. **Đáp án:** He can't get rid of his cough because he smokes too much.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả nguyên nhân không thể khỏi ho.
5. **Đáp án:** She doesn't enjoy the party because she is very shy.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả lý do không thích bữa tiệc.
6. **Đáp án:** I will stay for another month because I will get a work permit.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện để ở lại thêm một tháng.
7. **Đáp án:** He is so unhealthy because he doesn't take any exercises.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả nguyên nhân không khỏe mạnh.
8. **Đáp án:** We can't get the ticket because I don't have the right change.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả lý do không thể mua vé.
9. **Đáp án:** Study hard or you won't pass the exam.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện để vượt qua kỳ thi.
10. **Đáp án:** Don't be impatient or you will make mistakes.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện để không mắc lỗi.
**Exercise 4:**
1. **Đáp án:** I feel hungry now because I didn't eat lunch.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả nguyên nhân cảm thấy đói.
2. **Đáp án:** I will only come if they invite me.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện để đến.
3. **Đáp án:** He failed the exam because he didn't revise all his lessons.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả lý do không vượt qua kỳ thi.
4. **Đáp án:** I did not meet you at the airport because I did not know you were coming.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả lý do không gặp nhau.
5. **Đáp án:** I live too far from my office, so I am not in time for work.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả lý do không đến kịp giờ làm.
6. **Đáp án:** The children don't go to school when it snows.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện không đi học khi có tuyết.
7. **Đáp án:** He would be a famous musician by now if he hadn't died so young.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
8. **Đáp án:** You won't get my help unless you tell me the whole truth.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả điều kiện để nhận được sự giúp đỡ.
9. **Đáp án:** The car breaks down so often because you don't take good care of it.
- **Giải thích:** Câu này diễn tả lý do xe hay hỏng.