1. **Đáp án:** Because of the rough sea, the ferry couldn’t sail.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "The ferry couldn’t sail because of the rough sea." Câu này vẫn giữ nguyên nghĩa và chỉ thay đổi vị trí của các thành phần trong câu.
2. **Đáp án:** Because of the rough sea, the ferry couldn’t sail.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "The ferry couldn’t sail because of the rough sea." Câu này vẫn giữ nguyên nghĩa và chỉ thay đổi vị trí của các thành phần trong câu.
3. **Đáp án:** When did they go to HCM city?
**Giải thích:** Câu hỏi "How long is it since they went to HCM city?" có thể được viết lại thành "When did they go to HCM city?" để hỏi về thời điểm cụ thể mà họ đã đi.
4. **Đáp án:** When did they go to HCM city?
**Giải thích:** Câu hỏi "How long is it since they went to HCM city?" có thể được viết lại thành "When did they go to HCM city?" để hỏi về thời điểm cụ thể mà họ đã đi.
5. **Đáp án:** I haven’t seen her since we left school.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "The last time I saw her was when we left school." Câu này diễn đạt cùng một ý nghĩa nhưng theo cách khác.
6. **Đáp án:** The last time I saw her was when we left school.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt cùng một ý nghĩa nhưng theo cách khác.
7. **Đáp án:** She was lazy, so she didn’t pass the exam.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "She didn’t pass the exam because she was lazy." Câu này vẫn giữ nguyên nghĩa và chỉ thay đổi cách diễn đạt.
8. **Đáp án:** If she had studied harder, she would have passed the exam.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "If she had studied harder, she would have passed the exam." để diễn đạt điều kiện không có thật trong quá khứ.
9. **Đáp án:** This problem will have to be done by him tomorrow.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "He will have to do this problem tomorrow." để nhấn mạnh rằng vấn đề này sẽ phải được giải quyết.
10. **Đáp án:** This problem will have to be done tomorrow.
**Giải thích:** Câu này nhấn mạnh rằng vấn đề này sẽ phải được giải quyết.
11. **Đáp án:** He had his bike stolen yesterday.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "Someone stole his bike yesterday." để diễn đạt rằng anh ấy đã bị mất xe đạp.
12. **Đáp án:** He had his bike stolen yesterday.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng anh ấy đã bị mất xe đạp.
13. **Đáp án:** I’d prefer you to deliver the sofa on Friday.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "I would like you to deliver the sofa on Friday." để diễn đạt mong muốn của người nói.
14. **Đáp án:** I’d rather you delivered the sofa on Friday.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt mong muốn của người nói về việc giao hàng vào thứ Sáu.
15. **Đáp án:** Who does this car belong to?
**Giải thích:** Câu hỏi "Who does this car belong to?" có thể được viết lại thành "To whom does this car belong?" để hỏi về quyền sở hữu.
16. **Đáp án:** I haven’t eaten this kind of food before.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "This is the first time I have eaten this kind of food." để diễn đạt rằng đây là lần đầu tiên.
17. **Đáp án:** This is the first time I have eaten this kind of food.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng đây là lần đầu tiên.
18. **Đáp án:** I am sorry I didn’t finish my homework last night.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "I apologize for not finishing my homework last night." để diễn đạt sự xin lỗi.
19. **Đáp án:** I wish I had finished my homework last night.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt mong muốn rằng người nói ước gì mình đã hoàn thành bài tập về nhà.
20. **Đáp án:** Please don’t tell him.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "I would appreciate it if you didn’t tell him." để diễn đạt yêu cầu một cách lịch sự hơn.
21. **Đáp án:** The teachers agreed to introduce the new methods.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "The new methods were agreed to be introduced by the teachers." để nhấn mạnh hành động.
22. **Đáp án:** There was an agreement to introduce the new methods.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng có một sự đồng ý về việc giới thiệu các phương pháp mới.
23. **Đáp án:** They didn’t need to call for help after all.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "It wasn’t necessary for them to call for help after all." để diễn đạt rằng việc gọi giúp không cần thiết.
24. **Đáp án:** They didn’t need to call for help after all.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng việc gọi giúp không cần thiết.
25. **Đáp án:** You don’t have to finish by Saturday.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "It isn’t necessary for you to finish by Saturday." để diễn đạt rằng không cần phải hoàn thành.
26. **Đáp án:** You don’t have to finish by Saturday.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng không cần phải hoàn thành.
27. **Đáp án:** The builder is going to mend my roof tomorrow.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "My roof is going to be mended by the builder tomorrow." để nhấn mạnh hành động.
28. **Đáp án:** I am going to have my roof mended tomorrow.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng người nói sẽ có mái nhà được sửa chữa.
29. **Đáp án:** Don’t touch this switch!
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "You must not touch this switch!" để nhấn mạnh lệnh cấm.
30. **Đáp án:** This switch mustn’t be touched.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng không được chạm vào công tắc này.
31. **Đáp án:** Don’t drive so fast!
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "You shouldn’t drive so fast!" để nhấn mạnh lời khuyên.
32. **Đáp án:** I’d rather you didn’t drive so fast.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt mong muốn của người nói về việc không lái xe quá nhanh.
33. **Đáp án:** This journey has been tiring.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "I have found this journey tiring." để diễn đạt cảm giác của người nói.
34. **Đáp án:** It has been a tiring journey.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng chuyến đi này đã làm người nói cảm thấy mệt mỏi.
35. **Đáp án:** We had our car repaired by a local mechanic.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "A local mechanic repaired our car." để nhấn mạnh hành động.
36. **Đáp án:** We had our car repaired by a local mechanic.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng xe của chúng tôi đã được sửa chữa bởi một thợ sửa xe địa phương.
37. **Đáp án:** The play was so dull that he fell asleep.
**Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "He fell asleep because the play was so dull." để diễn đạt nguyên nhân.
38. **Đáp án:** The play was so dull that he fell asleep.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng vở kịch quá nhàm chán khiến anh ấy ngủ gật.