Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Rewrite these sentences

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
```
9B: Rewrite these sentences

1. Because of the rough sea, the ferry couldn’t sail.
2. Because ________________________________.
3. How long is it since they went to HCM city?
4. When ________________________________.
5. I haven’t seen her since we left school.
6. The last ________________________________.
7. She was lazy, she didn’t pass the exam.
8. If ________________________________.
9. He will have to do this problem tomorrow.
10. This problem ________________________________.
11. Someone stole his bike yesterday.
12. He ________________________________.
13. I’d prefer you to deliver the sofa on Friday.
14. I’d rather ________________________________.
15. Who does this car belong to? ________________________________?
16. I haven’t eaten this kind of food before.
17. This is ________________________________.
18. I am sorry I didn’t finish my homework last night.
19. I wish ________________________________.
20. Please don’t tell him.
21. The teachers agreed to introduce the new methods.
22. There was an ________________________________.
23. It wasn’t necessary for them to call for help after all.
24. They ________________________________.
25. It isn’t necessary for you to finish by Saturday.
26. You ________________________________.
27. The builder is going to mend my roof tomorrow.
28. I am ________________________________.
29. Don’t touch this switch!
30. This switch mustn’t ________________________________.
31. ‘Don’t drive so fast!’
32. I’d rather ________________________________.
33. This journey has been tiring.
34. It has ________________________________.
35. A local mechanic repaired our car.
36. We ________________________________.
37. It was such a dull play that he felt asleep.
38. The play ________________________________.
```
3 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the rewritten sentences:

1. The ferry couldn't sail due to the rough sea.
2. They went to HCM city a long time ago.
3. It has been a long time since we left school.
4. She failed the exam because she was lazy.
5. If you can solve this problem, we will continue.
6. Someone took his bike yesterday.
7. I would prefer that you deliver the sofa on Friday.
8. Whose car is this?
9. I've never eaten this kind of food before.
10. This is the reason I didn’t finish my homework last night.
11. I wish you wouldn't tell him.
12. I would like the teachers to agree to introduce the new methods.
13. There was a need for them to call for help after all.
14. They didn’t need to finish by Saturday.
15. You don’t have to finish by Saturday.
16. The builder will repair my roof tomorrow.
17. I am tired.
18. Please don’t touch this switch!
19. This switch must not be touched!
20. "Don't drive so fast!" she said.
21. I would prefer to rest on this journey.
22. We had our car repaired by a local mechanic.
23. It was such a boring play that he fell asleep.
1
0
Quỳnh Anh
24/08 10:05:48
+5đ tặng
1. **Đáp án:** Because of the rough sea, the ferry couldn’t sail.  
   **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "The ferry couldn’t sail because of the rough sea." Câu này vẫn giữ nguyên nghĩa và chỉ thay đổi vị trí của các thành phần trong câu.
 
2. **Đáp án:** Because of the rough sea, the ferry couldn’t sail.  
   **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "The ferry couldn’t sail because of the rough sea." Câu này vẫn giữ nguyên nghĩa và chỉ thay đổi vị trí của các thành phần trong câu.
 
3. **Đáp án:** When did they go to HCM city?  
   **Giải thích:** Câu hỏi "How long is it since they went to HCM city?" có thể được viết lại thành "When did they go to HCM city?" để hỏi về thời điểm cụ thể mà họ đã đi.
 
4. **Đáp án:** When did they go to HCM city?  
   **Giải thích:** Câu hỏi "How long is it since they went to HCM city?" có thể được viết lại thành "When did they go to HCM city?" để hỏi về thời điểm cụ thể mà họ đã đi.
 
5. **Đáp án:** I haven’t seen her since we left school.  
   **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "The last time I saw her was when we left school." Câu này diễn đạt cùng một ý nghĩa nhưng theo cách khác.
 
6. **Đáp án:** The last time I saw her was when we left school.  
   **Giải thích:** Câu này diễn đạt cùng một ý nghĩa nhưng theo cách khác.
 
7. **Đáp án:** She was lazy, so she didn’t pass the exam.  
   **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "She didn’t pass the exam because she was lazy." Câu này vẫn giữ nguyên nghĩa và chỉ thay đổi cách diễn đạt.
 
8. **Đáp án:** If she had studied harder, she would have passed the exam.  
   **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "If she had studied harder, she would have passed the exam." để diễn đạt điều kiện không có thật trong quá khứ.
 
9. **Đáp án:** This problem will have to be done by him tomorrow.  
   **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "He will have to do this problem tomorrow." để nhấn mạnh rằng vấn đề này sẽ phải được giải quyết.
 
10. **Đáp án:** This problem will have to be done tomorrow.  
    **Giải thích:** Câu này nhấn mạnh rằng vấn đề này sẽ phải được giải quyết.
 
11. **Đáp án:** He had his bike stolen yesterday.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "Someone stole his bike yesterday." để diễn đạt rằng anh ấy đã bị mất xe đạp.
 
12. **Đáp án:** He had his bike stolen yesterday.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng anh ấy đã bị mất xe đạp.
 
13. **Đáp án:** I’d prefer you to deliver the sofa on Friday.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "I would like you to deliver the sofa on Friday." để diễn đạt mong muốn của người nói.
 
14. **Đáp án:** I’d rather you delivered the sofa on Friday.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt mong muốn của người nói về việc giao hàng vào thứ Sáu.
 
15. **Đáp án:** Who does this car belong to?  
    **Giải thích:** Câu hỏi "Who does this car belong to?" có thể được viết lại thành "To whom does this car belong?" để hỏi về quyền sở hữu.
 
16. **Đáp án:** I haven’t eaten this kind of food before.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "This is the first time I have eaten this kind of food." để diễn đạt rằng đây là lần đầu tiên.
 
17. **Đáp án:** This is the first time I have eaten this kind of food.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng đây là lần đầu tiên.
 
18. **Đáp án:** I am sorry I didn’t finish my homework last night.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "I apologize for not finishing my homework last night." để diễn đạt sự xin lỗi.
 
19. **Đáp án:** I wish I had finished my homework last night.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt mong muốn rằng người nói ước gì mình đã hoàn thành bài tập về nhà.
 
20. **Đáp án:** Please don’t tell him.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "I would appreciate it if you didn’t tell him." để diễn đạt yêu cầu một cách lịch sự hơn.
 
21. **Đáp án:** The teachers agreed to introduce the new methods.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "The new methods were agreed to be introduced by the teachers." để nhấn mạnh hành động.
 
22. **Đáp án:** There was an agreement to introduce the new methods.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng có một sự đồng ý về việc giới thiệu các phương pháp mới.
 
23. **Đáp án:** They didn’t need to call for help after all.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "It wasn’t necessary for them to call for help after all." để diễn đạt rằng việc gọi giúp không cần thiết.
 
24. **Đáp án:** They didn’t need to call for help after all.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng việc gọi giúp không cần thiết.
 
25. **Đáp án:** You don’t have to finish by Saturday.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "It isn’t necessary for you to finish by Saturday." để diễn đạt rằng không cần phải hoàn thành.
 
26. **Đáp án:** You don’t have to finish by Saturday.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng không cần phải hoàn thành.
 
27. **Đáp án:** The builder is going to mend my roof tomorrow.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "My roof is going to be mended by the builder tomorrow." để nhấn mạnh hành động.
 
28. **Đáp án:** I am going to have my roof mended tomorrow.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng người nói sẽ có mái nhà được sửa chữa.
 
29. **Đáp án:** Don’t touch this switch!  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "You must not touch this switch!" để nhấn mạnh lệnh cấm.
 
30. **Đáp án:** This switch mustn’t be touched.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng không được chạm vào công tắc này.
 
31. **Đáp án:** Don’t drive so fast!  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "You shouldn’t drive so fast!" để nhấn mạnh lời khuyên.
 
32. **Đáp án:** I’d rather you didn’t drive so fast.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt mong muốn của người nói về việc không lái xe quá nhanh.
 
33. **Đáp án:** This journey has been tiring.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "I have found this journey tiring." để diễn đạt cảm giác của người nói.
 
34. **Đáp án:** It has been a tiring journey.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng chuyến đi này đã làm người nói cảm thấy mệt mỏi.
 
35. **Đáp án:** We had our car repaired by a local mechanic.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "A local mechanic repaired our car." để nhấn mạnh hành động.
 
36. **Đáp án:** We had our car repaired by a local mechanic.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng xe của chúng tôi đã được sửa chữa bởi một thợ sửa xe địa phương.
 
37. **Đáp án:** The play was so dull that he fell asleep.  
    **Giải thích:** Câu này có thể được viết lại thành "He fell asleep because the play was so dull." để diễn đạt nguyên nhân.
 
38. **Đáp án:** The play was so dull that he fell asleep.  
    **Giải thích:** Câu này diễn đạt rằng vở kịch quá nhàm chán khiến anh ấy ngủ gật.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
24/08 10:05:48
+4đ tặng
1. Because the sea was rough, the ferry couldn't sail.
 * Dịch: Vì biển động nên phà không thể chạy được.
 * Giải thích: Ta chuyển câu về dạng nguyên nhân - kết quả, dùng liên từ "because".
2. How long is it since they went to HCM city?
 * Dịch: Họ đã đi đến thành phố Hồ Chí Minh được bao lâu rồi?
 * Giải thích: Đây là cách hỏi về khoảng thời gian đã trôi qua kể từ khi một hành động xảy ra.
3. The last time I saw her was when we left school.
 * Dịch: Lần cuối tôi gặp cô ấy là khi chúng tôi rời trường.
 * Giải thích: Ta sử dụng cấu trúc "The last time + S + V2/ed + was/were + when + S + V2/ed".
4. If she had been lazy, she wouldn't have passed the exam.
 * Dịch: Nếu cô ấy lười biếng, cô ấy đã không vượt qua kỳ thi.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, dùng để nói về một điều không có thật trong quá khứ.
5. He will have to do this problem tomorrow.
 * Câu này đã đúng cấu trúc rồi.
 * Dịch: Anh ấy sẽ phải làm bài tập này vào ngày mai.
6. His bike was stolen yesterday.
 * Dịch: Xe đạp của anh ấy đã bị trộm hôm qua.
 * Giải thích: Chuyển câu chủ động sang bị động.
7. I'd rather you delivered the sofa on Friday.
 * Dịch: Tôi muốn bạn giao ghế sofa vào thứ Sáu hơn.
 * Giải thích: Sử dụng cấu trúc "would rather + S + V2/ed".
8. Who does this car belong to?
 * Dịch: Chiếc xe này thuộc về ai?
 * Giải thích: Câu hỏi sở hữu.
9. This is the first time I have eaten this kind of food.
 * Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này.
 * Giải thích: Sử dụng cấu trúc "This is the first time + S + have/has + V3/ed".
10. I wish I hadn't finished my homework last night.
 * Dịch: Tôi ước gì tôi đã không làm bài tập về nhà tối qua.
 * Giải thích: Câu ước loại 3.
11. I wish you wouldn't tell him.
 * Dịch: Tôi ước bạn đừng nói với anh ấy.
 * Giải thích: Câu ước loại 2.
12. There was an agreement among the teachers to introduce the new methods.
 * Dịch: Các giáo viên đã đồng ý giới thiệu những phương pháp mới.
 * Giải thích: Chuyển đổi câu chủ động sang bị động.
13. They needn't have called for help after all.
 * Dịch: Cuối cùng thì họ không cần phải gọi người đến giúp.
 * Giải thích: Diễn tả một hành động không cần thiết đã xảy ra trong quá khứ.
14. You don't need to finish by Saturday.
 * Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành trước thứ Bảy.
 * Giải thích: Câu khẳng định về sự không cần thiết.
15. I am having my roof mended by the builder tomorrow.
 * Dịch: Tôi sẽ sửa mái nhà bởi thợ xây vào ngày mai.
 * Giải thích: Chuyển đổi câu chủ động sang bị động.
16. This switch mustn't be touched.
 * Dịch: Công tắc này không được chạm vào.
 * Giải thích: Câu mệnh lệnh ở dạng bị động.
17. I'd rather you didn't drive so fast.
 * Dịch: Tôi muốn bạn đừng lái xe quá nhanh.
 * Giải thích: Sử dụng cấu trúc "would rather + S + didn't + V".
18. This journey has been very tiring.
 * Dịch: Chuyến đi này rất mệt mỏi.
 * Giải thích: Câu khẳng định về một trạng thái kéo dài.
19. Our car was repaired by a local mechanic.
 * Dịch: Xe của chúng tôi đã được sửa chữa bởi một thợ máy địa phương.
 * Giải thích: Chuyển đổi câu chủ động sang bị động.
20. The play was so dull that he fell asleep.
 * Dịch: Vở kịch nhàm chán đến nỗi anh ấy đã ngủ thiếp đi.
 * Giải thích: Câu phức, sử dụng mệnh đề quan hệ.
1
0
Hoài Thu
24/08 10:06:22
+3đ tặng
  1. Because of the rough sea, the ferry couldn’t sail.

    • Because the sea was rough, the ferry couldn’t sail.
  2. How long is it since they went to HCM city?

    • When did they last go to HCM city?
  3. I haven’t seen her since we left school.

    • The last time I saw her was when we left school.
  4. She was lazy, she didn’t pass the exam.

    • If she hadn’t been lazy, she would have passed the exam.
  5. He will have to do this problem tomorrow.

    • This problem will have to be done by him tomorrow.
  6. Someone stole his bike yesterday.

    • He had his bike stolen yesterday.
  7. I’d prefer you to deliver the sofa on Friday.

    • I’d rather you delivered the sofa on Friday.
  8. Who does this car belong to?

    • Whose car is this?
  9. I haven’t eaten this kind of food before.

    • This is the first time I have eaten this kind of food.
  10. I am sorry I didn’t finish my homework last night.

    • I wish I had finished my homework last night.
  11. Please don’t tell him.

    • I’d rather you didn’t tell him.
  12. The teachers agreed to introduce the new methods.

    • There was an agreement among the teachers to introduce the new methods.
  13. It wasn’t necessary for them to call for help after all.

    • They needn’t have called for help after all.
  14. It isn’t necessary for you to finish by Saturday.

    • You don’t have to finish by Saturday.
  15. The builder is going to mend my roof tomorrow.

    • I am having my roof mended by the builder tomorrow.
  16. Don’t touch this switch!

    • This switch mustn’t be touched.
  17. ‘Don’t drive so fast!’

    • I’d rather you didn’t drive so fast.
  18. This journey has been tiring.

    • It has been a tiring journey.
  19. A local mechanic repaired our car.

    • We had our car repaired by a local mechanic.
  20. It was such a dull play that he fell asleep.

    • The play was so dull that he fell asleep.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Anh Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo