Cho tam giác vuông ABC vuông tại A và đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB (E thuộc AB) HE = 6; AC = 9. Tính độ dài đoạn BC Cho tam giác vuông ABC vuông tại A và đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB (E thuộc AB). HE = 6; AC = 9. Tính độ dài đoạn BC.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán, ta có tam giác vuông ABC với \(\angle A = 90^\circ\). Ta biết rằng \(HE\) vuông góc với \(AB\) và \(HE = 6\), \(AC = 9\). Ta cần tìm độ dài đoạn \(BC\). Trước tiên, theo định lý đường cao trong tam giác vuông, ta có mối quan hệ giữa các cạnh như sau: \[ AH^2 = AC \cdot AB \] Ngoài ra, với đoạn thẳng \(HE\) vuông góc với \(AB\), ta nhận thấy rằng \(HE\) là chiều cao từ \(H\) xuống cạnh \(AB\). Giả sử \(AB = b\), \(BC = c\). Do đó, theo định lý Pythagore, chúng ta có: \[ AC^2 + AB^2 = BC^2 \quad \Rightarrow \quad 9^2 + b^2 = c^2 \] Khi đó, tổng hợp các thông tin lại: - \(AH\) là chiều cao nên \(AH = \frac{AC \cdot AB}{BC}\). Khi tính \(AH\): Từ \(AH\) (chiều cao) và \(HE\) (cũng là chiều cao tương ứng từ \(H\) xuống \(AB\)), ta có: \[ HE = \frac{AC \cdot AB}{BC} \Rightarrow BC = \frac{AC \cdot AB}{HE} \] Thay các giá trị vào công thức: \[ BC = \frac{9b}{6} = \frac{3b}{2} \] Bây giờ, thay giá trị vào phương trình Pythagore: \[ 81 + b^2 = \left(\frac{3b}{2}\right)^2 \] Phương trình trở thành: \[ 81 + b^2 = \frac{9b^2}{4} \] Đưa tất cả các hạng tử về một phía: \[ 81 = \frac{9b^2}{4} - b^2 = \frac{9b^2 - 4b^2}{4} = \frac{5b^2}{4} \] Nhân cả hai vế với 4: \[ 324 = 5b^2 \quad \Rightarrow \quad b^2 = \frac{324}{5} \] Tính \(b\): \[ b = \sqrt{\frac{324}{5}} = \frac{18}{\sqrt{5}} = \frac{18\sqrt{5}}{5} \] Thay vào công thức để tính \(BC\): \[ BC = \frac{3b}{2} = \frac{3}{2} \cdot \frac{18\sqrt{5}}{5} = \frac{54\sqrt{5}}{10} = \frac{27\sqrt{5}}{5} \] Cuối cùng, đoạn \(BC\) là: \[ \mathbf{BC = \frac{27\sqrt{5}}{5}} \]