25. Đáp án: A. both good and bad points
- Giải thích: Đoạn văn chỉ ra rằng sống ở nông thôn có những lợi ích cho người nghỉ hưu và có trẻ nhỏ, nhưng không phù hợp cho những người trẻ hoặc độc thân có sự nghiệp, cho thấy có cả điểm tốt và điểm xấu.
26. Đáp án: A. Two
- Giải thích: Đoạn văn chỉ ra hai lợi ích chính của việc sống ở nông thôn là an toàn cho trẻ nhỏ và phù hợp cho người nghỉ hưu.
27. Đáp án: B. there is less traffic
- Giải thích: Sống ở nông thôn an toàn hơn cho trẻ nhỏ vì có ít phương tiện giao thông hơn, giảm nguy cơ tai nạn.
28. Đáp án: A. The country is only suitable for retired people.
- Giải thích: Đoạn văn không nói rằng nông thôn chỉ phù hợp cho người nghỉ hưu mà còn cho những người có trẻ nhỏ.
29. Đáp án: D. one of certain drawbacks to life outside the city
- Giải thích: Việc có ít bạn bè là một trong những nhược điểm của cuộc sống ở nông thôn.
30. Sai sót: "in weekends" → "on weekends"
- Sửa: Her uncle adores to go to the parties on weekends with his close friend.
31. Sai sót: "more well" → "better"
- Sửa: She can swim much better than anyone else in my class.
32. Sai sót: "keen in" → "keen on"
- Sửa: What she is truly keen on is classical music, not modern music.
33. Đáp án: B. All thieves are less clever than him.
- Giải thích: Câu này diễn đạt rằng anh ta là tên trộm thông minh nhất, nghĩa là tất cả những tên trộm khác đều kém thông minh hơn anh ta.
34. Đáp án: A. Nam tells stories more attractively than Mai.
- Giải thích: Câu này diễn đạt rằng Nam là người kể chuyện hấp dẫn hơn Mai.
35. Đáp án: B. Ronaldo is the best player in the team.
- Giải thích: Câu này có nghĩa là Ronaldo chơi tốt hơn bất kỳ ai trong đội.
36. Sửa lại: I enjoy watching Tiktok clips in the rain.
37. Sửa lại: Lan spends 3 hours a day on her homework.
38. Sửa lại: She was determined to work hard until midnight.
39. Sửa lại: He runs slower than I do.
40. Sửa lại: Jane dances more beautifully than Huy.
41. Sửa lại: I would like to use Facebook in my free time.
42. Sửa lại: He speaks English more fluently than I do.
43. Sửa lại: She finds it difficult to get up early.
44. Sửa lại: She asked Phong what he was going to do tomorrow morning.
45. Sửa lại: Who does that car belong to, Mary?
46. Sửa lại: Since when have you been here?
47. Sửa lại: This machine couldn't be repaired.
48. Sửa lại: Who taught her English last school year?
49. Sửa lại: Unless we catch a taxi, we will not go there on time.
50. Sửa lại: She is a diligent student.