Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia động từ trong ngoặc

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
```
3. Only a few people know my uncle, an actor because he is __________. (POPULARLY)
4. The children like to be __________ of their parents when they grow up. (DEPEND)
5. There was little food and no fresh water. They suffered a / an __________ life. (HEALTH)
6. If you’d like to do something __________ on your holiday, you might be interested in Saigon Tourist. (DIFFERENT)
7. He still has considerable __________ from his injury. (COMFORT)
8. One of the most convenient forms of __________ is the telephone. (COMMUNICATE)

IV. Use the correct tense or form of the verb given in parentheses to fill in each blank. (1 pt)
1. By the time we got to the party, they __________ everything carefully. (PREPARE)
2. The student __________ by Mr. William yesterday is Tom's brother. (PUNISH)
3. She felt that she __________ from her back. (LOOK AT)
4. You should consider __________ for a picnic at the weekend. (GO)

V. Complete the unfinished sentence in such a way that it means nearly the same as the sentence printed before it. (6 pts)
1. I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.
I haven't __________
2. She didn't study hard enough yesterday so she gets bad marks today.
If __________
```
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
49
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là động từ đã được chia phù hợp với từng câu trong bài tập của bạn:

### III. Chia động từ trong ngoặc

3. Only a few people know my uncle, an actor because he is **popular**.
4. The children like to be **dependent** of their parents when they grow up.
5. There was little food and no fresh water. They suffered a/an **unhealthy** life.
6. If you’d like to do something **different** on your holiday, you might be interested in Saigon Tourist.
7. He still has considerable **comfort** from his injury.
8. One of the most convenient forms of **communication** is the telephone.

### IV. Chia động từ trong ngoặc

1. By the time we got to the party, they **prepared** everything carefully.
2. The student **punished** by Mr. William yesterday is Tom’s brother.
3. She felt that she **looked** from her back.
4. You should consider **going** for a picnic at the weekend.

### V. Hoàn thành câu

1. I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.
I haven’t **seen Bob since**.

2. She didn't study hard enough yesterday so she gets bad marks today.
If **she had studied harder**, she would have gotten better marks.
5
0
Đông
03/09 17:28:38
+5đ tặng
Điền từ thích hợp vào các câu:
  1. Only a few people know my uncle, an actor, because he is not popularly known.

    • (POPULARLY)
  2. The children like to be dependent on their parents when they grow up.

    • (DEPEND)
  3. There was little food and no fresh water. They suffered a / an unhealthy life.

    • (HEALTH)
  4. If you’d like to do something different on your holiday, you might be interested in Saigon Tourist.

    • (DIFFERENT)
  5. He still has considerable discomfort from his injury.

    • (COMFORT)
  6. One of the most convenient forms of communication is the telephone.

    • (COMMUNICATE)
Điền thì hoặc dạng đúng của động từ vào chỗ trống:
  1. By the time we got to the party, they had prepared everything carefully.

    • (PREPARE)
  2. The student punished by Mr. William yesterday is Tom's brother.

    • (PUNISH)
  3. She felt that she was being looked at from her back.

    • (LOOK AT)
  4. You should consider going for a picnic at the weekend.

    • (GO)
Hoàn thành câu sao cho có nghĩa gần giống với câu đã cho:
  1. I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.

    • I haven't seen Bob since I was in Ho Chi Minh City.
  2. She didn't study hard enough yesterday so she gets bad marks today.

    • If she had studied harder yesterday, she would not get bad marks today.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
0
Minh Khuê
03/09 17:35:12
+4đ tặng
3. unpopulary
4 independent
5. unhealthy
6. different
7. discomfort
8. communication
IV.
1. had prepared
2. punished
3. was being looked at
4. going
V.
1. I haven’t seen Bob since I was in Ho Chi Minh City.
2. If she had studied hard enough yesterday, she wouldn’t get bad marks today.
1
0
Hye Nari
03/09 18:00:16
+3đ tặng
I. Điền từ vào chỗ trống:
 * Only a few people know my uncle, an actor because he is unpopular. (Ít người biết chú tôi, một diễn viên, vì chú ấy không nổi tiếng.)
 * The children like to be independent of their parents when they grow up. (Trẻ con thích độc lập với cha mẹ khi lớn lên.)
 * There was little food and no fresh water. They suffered a/an unhealthy life. (Ít thức ăn và không có nước sạch. Họ phải chịu đựng cuộc sống thiếu lành mạnh.)
 * If you'd like to do something different on your holiday, you might be interested in Saigon Tourist. (Nếu bạn muốn làm gì đó khác biệt trong kỳ nghỉ, bạn có thể quan tâm đến công ty du lịch Sài Gòn.)
 * He still has considerable discomfort from his injury. (Anh ấy vẫn còn cảm thấy rất khó chịu vì vết thương.)
 * One of the most convenient forms of communication is the telephone. (Một trong những hình thức giao tiếp tiện lợi nhất là điện thoại.)
II. Chia động từ:
 * By the time we got to the party, they had prepared everything carefully. (Đến khi chúng tôi đến buổi tiệc, họ đã chuẩn bị mọi thứ cẩn thận rồi.)
 * The student punished by Mr. William yesterday is Tom's brother. (Học sinh bị ông William phạt hôm qua là anh trai của Tom.)
 * She felt that she was being looked at from her back. (Cô ấy cảm thấy như có người đang nhìn trộm cô từ phía sau.)
 * You should consider going for a picnic at the weekend. (Bạn nên cân nhắc đi dã ngoại vào cuối tuần.)
III. Viết lại câu:
 * I haven't seen Bob since I was in Ho Chi Minh City. (Tôi đã không gặp Bob kể từ khi tôi ở Hồ Chí Minh.)
 * If she had studied hard enough yesterday, she wouldn't have got bad marks today. (Nếu hôm qua cô ấy học hành chăm chỉ hơn, thì hôm nay cô ấy sẽ không bị điểm kém.)
Giải thích:
 * Câu 1: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
 * Câu 2: Sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×