Tìm số nguyên a; b sao cho a^4-2a^3+10a^2-18a-16=4b^2+20b Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm các cặp số nguyên \( (a, b) \) sao cho thỏa mãn phương trình: \[ a^4 - 2a^3 + 10a^2 - 18a - 16 = 4b^2 + 20b \] trước tiên, chúng ta có thể biến đổi phương trình để thuận tiện trong việc tìm kiếm các giá trị nguyên của \( a \) và \( b \). ### Bước 1: Biến đổi phương trình Chúng ta có thể viết lại phương trình bằng cách đưa tất cả các hạng tử về một bên: \[ a^4 - 2a^3 + 10a^2 - 18a - 16 - 4b^2 - 20b = 0 \] ### Bước 2: Tìm giá trị của a Phương trình bên trái chứa biến \( a \) là một đa thức bậc 4. Để tìm giá trị nguyên của \( a \), bạn có thể thử từng giá trị nguyên của \( a \) để xem có giá trị nào thỏa mãn được không. ### Một vài giá trị thử nghiệm: 1. **Khi \( a = 0 \)**: \[ -16 = 4b^2 + 20b \quad \Rightarrow \quad 4b^2 + 20b + 16 = 0 \] Dùng công thức nghiệm phương trình bậc 2: \[ b = \frac{-20 \pm \sqrt{20^2 - 4 \cdot 4 \cdot 16}}{2 \cdot 4} \] \[ b = \frac{-20 \pm \sqrt{400 - 256}}{8} = \frac{-20 \pm \sqrt{144}}{8} = \frac{-20 \pm 12}{8} \] Ta có 2 nghiệm: \[ b = \frac{-8}{8} = -1 \quad \text{hoặc} \quad b = \frac{-32}{8} = -4 \] Vậy cặp nghiệm là \( (0, -1) \) và \( (0, -4) \). 2. **Khi \( a = 1 \)**: \[ 1 - 2 + 10 - 18 - 16 = 4b^2 + 20b \] \[ -25 = 4b^2 + 20b \] Điều này không có nghiệm nguyên. 3. **Khi \( a = 2 \)**: \[ 16 - 16 + 40 - 36 - 16 = 4b^2 + 20b \] \[ -12 = 4b^2 + 20b \] Điều này không có nghiệm nguyên. 4. **Khi \( a = 3 \)**: \[ 81 - 54 + 90 - 54 - 16 = 4b^2 + 20b \] \[ 47 = 4b^2 + 20b \] Điều này không có nghiệm nguyên. 5. **Khi \( a = 4 \)**: \[ 256 - 128 + 160 - 72 - 16 = 4b^2 + 20b \] \[ 200 = 4b^2 + 20b \] Chia cả hai bên cho 4: \[ 50 = b^2 + 5b \quad \Rightarrow \quad b^2 + 5b - 50 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm: \[ b = \frac{-5 \pm \sqrt{5^2 + 200}}{2} = \frac{-5 \pm 15}{2} \] Ta có nghiệm: \[ b = 5 \quad \text{hoặc} \quad b = -10 \] Vậy cặp nghiệm là \( (4, 5) \) và \( (4, -10) \). ### Kết quả Sau khi thử nghiệm, các cặp số nguyên \( (a, b) \) thỏa mãn phương trình là: 1. \( (0, -1) \) 2. \( (0, -4) \) 3. \( (4, 5) \) 4. \( (4, -10) \) Bạn có thể tiếp tục thử các giá trị của \( a \) khác nếu cần tìm thêm nghiệm.