a)
- Huyết áp:
+ Động mạch: Huyết áp cao nhất do lực co bóp mạnh của tim.
+ Mao mạch: Huyết áp giảm mạnh so với động mạch.
+ Tĩnh mạch: Huyết áp thấp nhất.
- Vận tốc máu:
+ Động mạch: Vận tốc máu lớn nhất.
+ Mao mạch: Vận tốc máu giảm mạnh, chậm nhất.
+ Tĩnh mạch: Vận tốc máu tăng nhẹ so với mao mạch nhưng vẫn thấp hơn động mạch.
b)
- Huyết áp thay đổi do:
+ Tim co bóp mạnh, huyết áp tăng; tim co bóp yếu, huyết áp giảm.
+ Khối lượng máu tăng, huyết áp tăng; khối lượng máu giảm, huyết áp giảm.
+ Máu quánh, huyết áp tăng; máu loãng, huyết áp giảm.
+ Mạch máu đàn hồi tốt, huyết áp ổn định; mạch máu mất tính đàn hồi, huyết áp tăng.
+ Tổng tiết diện mạch máu càng lớn, huyết áp càng giảm.
- Vận tốc máu thay đổi do:
+ Tổng tiết diện mạch máu càng lớn, vận tốc máu càng giảm và ngược lại.
+ Vận tốc máu tỉ lệ thuận với sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
c)
- Huyết áp:
+ Huyết áp cao ở động mạch giúp máu lưu thông nhanh đến các tế bào.
+ Huyết áp giảm dần ở mao mạch tạo điều kiện cho quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào.
+ Huyết áp thấp ở tĩnh mạch giúp máu dễ dàng trở về tim.
- Vận tốc máu:
+ Vận tốc máu lớn ở động mạch giúp máu nhanh chóng đưa các chất đến các tế bào.
+ Vận tốc máu chậm ở mao mạch tạo điều kiện cho quá trình trao đổi chất diễn ra hiệu quả.
Duy Hùng