Cho biết cơ sở sinh thái học và vai trò của một số ứng dụng hiểu biết về quần thể trong thực tiễn bằng cách hoàn thành Bảng 21.4.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Ứng dụng | Cơ sở sinh thái học | Vai trò |
Trồng trọt, chăn nuôi ở mật độ vừa phải; áp dụng biện pháp tách đàn ở vật nuôi. | Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. | Đảm bảo các cá thể có đủ nguồn sống (ánh sáng, chất dinh dưỡng,…) để sinh trưởng và phát triển, hạn chế cạnh tranh. |
Điều chỉnh tỉ lệ giới tính ở vật nuôi, cây trồng. | Đặc trưng về tỉ lệ giới tính. | Tăng năng suất vật nuôi, cây trồng theo mong muốn. |
Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên sinh vật. | Đặc trưng về kích thước quần thể, mật độ cá thể, nhóm tuổi,… | Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các quần thể sinh vật, bảo vệ đa dạng sinh học. |
Áp dụng các biện pháp bảo tồn quần thể sinh vật. | Đặc trưng về kích thước quần thể, mật độ cá thể, nhóm tuổi,… | Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các quần thể sinh vật, bảo vệ đa dạng sinh học. |
Áp dụng các biện pháp cách li ở vùng xuất hiện bệnh truyền nhiễm. | Đặc trưng về mật độ quần thể và sự tác động của nhân tố sinh thái. | Ngăn ngừa sự lây nhiễm dịch bệnh, tránh nguy cơ bùng phát bệnh truyền nhiễm thành dịch, đại dịch. |
Thực hiện kế hoạch hoá gia đình, ban hành các chính sách về dân số. | Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật. | Giảm sự gia tăng dân số quá mức, nâng cao chất lượng đời sống con người. |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |