Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm các số nguyên x, y thoả mãn x^2 +x−y^2 −y−5=0

Tìm các số nguyên x, y thoả mãn
x^2 +x−y^2 −y−5=0.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm các số nguyên \( x, y \) thoả mãn phương trình

\[
x^2 + x - y^2 - y - 5 = 0,
\]

ta có thể rearrange lại để có dạng:

\[
x^2 + x - 5 = y^2 + y.
\]

Ta xem xét biểu thức bên trái và bên phải. Để giải phương trình, chúng ta sẽ tìm các giá trị nguyên cho \( y \), sau đó sẽ tìm \( x \).

### Bước 1: Xét biến y

Ta viết lại phương trình:

\[
x^2 + x - 5 = y^2 + y.
\]

Bên phải \( y^2 + y \) là một hàm bậc 2 theo \( y \), và có dạng là:

\[
y^2 + y = \frac{(2y + 1)^2 - 1}{4} - \frac{1}{4} = \frac{(2y + 1)^2 - 1}{4}.
\]

Hàm này đạt cực tiểu tại \( y = -\frac{1}{2} \). Ta tìm các giá trị nguyên của y và đánh giá:

### Bước 2: Thử các giá trị nguyên của y

Ta thử một số giá trị nguyên cho \( y \):

1. **Khi** \( y = -3 \):
\[
y^2 + y = 9 - 3 = 6 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 6 \Rightarrow x^2 + x - 11 = 0.
\]
Giải phương trình bậc 2:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 44}}{2} = \frac{-1 \pm 7}{2} \Rightarrow x = 3 \text{ hoặc } x = -4.
\]

2. **Khi** \( y = -2 \):
\[
y^2 + y = 4 - 2 = 2 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 2 \Rightarrow x^2 + x - 7 = 0.
\]
Giải phương trình:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 28}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{29}}{2} \text{ (không có nghiệm nguyên)}.
\]

3. **Khi** \( y = -1 \):
\[
y^2 + y = 1 - 1 = 0 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 0 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 0.
\]
Giải phương trình:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{21}}{2} \text{ (không có nghiệm nguyên)}.
\]

4. **Khi** \( y = 0 \):
\[
y^2 + y = 0 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 0.
\]
Giải phương trình:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{21}}{2} \text{ (không có nghiệm nguyên)}.
\]

5. **Khi** \( y = 1 \):
\[
y^2 + y = 2 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 2 \Rightarrow x^2 + x - 7 = 0.
\]
Giải phương trình:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{29}}{2} \text{ (không có nghiệm nguyên)}.
\]

6. **Khi** \( y = 2 \):
\[
y^2 + y = 6 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 6 \Rightarrow x^2 + x - 11 = 0.
\]
Giải phương trình:
\[
x = 3 \text{ hoặc } -4 \text{ (đã tìm)}.
\]

7. **Khi** \( y = 3 \):
\[
y^2 + y = 12 \Rightarrow x^2 + x - 5 = 12 \Rightarrow x^2 + x - 17 = 0.
\]
Giải phương trình:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{69}}{2} \text{ (không có nghiệm nguyên)}.
\]

### Kết quả

Các cặp nghiệm nguyên \((x, y)\) là:

- \((3, -3)\)
- \((-4, -3)\)

Do đó, các số nguyên \( (x, y) \) thoả mãn phương trình là:
\[
(3, -3) \text{ và } (-4, -3).
\]

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo