Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Lập công thức hoá học của các chất sau, nếu ý nghĩa của từng công thứcvừa lập:

LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ NÊU Ý NGHĨA
----- Nội dung ảnh -----
Bài 3. Lập CTHH của các chất sau, nếu ý nghĩa của từng CT vừa lập:

Bài tập mẫu:
- Công thức chung của hợp chất: Ca2(OH)2
- Theo quy tác hóa trị: II. x = I. y

==> \( \frac{x}{y} = \frac{-1}{2} \)

a) Calcium và nhôm hydroxide
b) Barium và nhôm sulfate
c) Kẽm và oxygen
d) Sulfur (hóa trị VI) và oxygen
e) Potassium và nhôm nitrate
f) Aluminium và nhôm phosphate
g) Silver và chlorine

Ý nghĩa của CT:
- nguyên tố tạo ra chất là gì?
- trong 1 phân tử, số lượng nguyên tố là bao nhiêu?
0 trả lời
Hỏi chi tiết
3
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là công thức hóa học của các chất được yêu cầu và ý nghĩa của từng công thức:

a) **Calcium và nhôm hydroxide**:
- Công thức: **Ca(OH)₂**
- Ý nghĩa:
- Nguyên tố tạo ra chất là Calcium (Ca) và Hydroxide (OH).
- Trong 1 phân tử, số lượng nguyên tử là 1 Ca và 2 OH.

b) **Barium và nhôm sulfate**:
- Công thức: **BaSO₄**
- Ý nghĩa:
- Nguyên tố tạo ra chất là Barium (Ba) và Sufate (SO₄).
- Trong 1 phân tử, số lượng nguyên tử là 1 Ba và 1 SO₄.

c) **Kẽm và oxygen**:
- Công thức: **ZnO**
- Ý nghĩa:
- Nguyên tố tạo ra chất là Kẽm (Zn) và Oxygen (O).
- Trong 1 phân tử, số lượng nguyên tử là 1 Zn và 1 O.

d) **Sulfur và oxygen**:
- Công thức: **SO₂**
- Ý nghĩa:
- Nguyên tố tạo ra chất là Sulfur (S) và Oxygen (O).
- Trong 1 phân tử, số lượng nguyên tử là 1 S và 2 O.

e) **Potassium và nhôm nitrate**:
- Công thức: **KNO₃**
- Ý nghĩa:
- Nguyên tố tạo ra chất là Potassium (K) và Nitrate (NO₃).
- Trong 1 phân tử, số lượng nguyên tử là 1 K và 1 NO₃.

f) **Aluminium và nhôm phosphate**:
- Công thức: **AlPO₄**
- Ý nghĩa:
- Nguyên tố tạo ra chất là Aluminium (Al) và Phosphate (PO₄).
- Trong 1 phân tử, số lượng nguyên tử là 1 Al và 1 PO₄.

g) **Silver và chlorine**:
- Công thức: **AgCl**
- Ý nghĩa:
- Nguyên tố tạo ra chất là Silver (Ag) và Chlorine (Cl).
- Trong 1 phân tử, số lượng nguyên tử là 1 Ag và 1 Cl.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo