Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho đường tròn O có bán kính r và AB, CD không cắt nhau. Gọi OH là khoảng cách từ O đến dây AB và dây CD

----- Nội dung ảnh -----
Bài 148: Cho đường tròn O có bán kính r và AB, CD không cắt nhau. Gọi OH là khoảng cách từ O đến dây AB và dây CD.
a) Chứng minh: H, K lần lượt là trung điểm của AB và CD.
b) Giả sử OH = OK. Chứng minh: ΔAHO = ΔCKO suy ra AB = CD.
c) Nếu CD || AB thì OK = OH. Chứng minh: đường thẳng BC là tiếp tuyến tại A, B.
d) So sánh ∠AOB và ∠COD.
e) Chứng minh: đường thẳng BC là tiếp tuyến.
Bài 164: Từ điểm M ngoài đường tròn...
1 trả lời
Hỏi chi tiết
4
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng một số kiến thức hình học cơ bản về đường tròn và dây cung.

**Giả thuyết:**
- Cho đường tròn \( O \) có bán kính \( r \).
- Hai dây cung \( AB \) và \( CD \) không cắt nhau.
- Khoảng cách từ tâm \( O \) đến hai dây cung \( AB \) và \( CD \) lần lượt là \( OH_1 \) và \( OH_2 \).

**Chứng minh:**
1. Đánh dấu \( H_1 \) là chân đường vuông góc từ \( O \) đến dây \( AB \), và \( H_2 \) là chân đường vuông góc từ \( O \) đến dây \( CD \).
2. Ta có \( OH_1 \perp AB \) và \( OH_2 \perp CD \).
3. Vì \( AB \) và \( CD \) không cắt nhau, nên hai đường thẳng \( OH_1 \) và \( OH_2 \) đều nằm trên một nửa mặt phẳng xác định bởi các dây cung \( AB \) và \( CD \).
4. Từ đó, ta sẽ có các tam giác vuông cân \( \triangle AOH_1 \) và \( \triangle COH_2 \).
5. Sử dụng định lý Pythagore:
- \( OA^2 = OH_1^2 + AH_1^2 \)
- \( OC^2 = OH_2^2 + CH_2^2 \)

6. Khi biết rằng \( OA = OC = r \) (bán kính của đường tròn), ta có thể xử lý các khoảng cách \( OH_1 \) và \( OH_2 \).

**Kết luận:**
- Tổng hợp các mối quan hệ và cạnh, ta có thể đưa ra được khoảng cách cụ thể từ tâm \( O \) đến các dây cung \( AB \) và \( CD \) tùy thuộc vào bán kính \( r \).

Nếu cần tính cụ thể các số liệu liên quan, bạn có thể cung cấp thêm thông tin về độ dài của các dây cung hoặc khoảng cách.
1
0
Phuonggg
2 giờ trước
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo