Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành/ Quá khứ hoàn thành/ Quá khứ đơn

Hộ em ạ
1 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là câu trả lời cho bài tập chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn:

**Bài tập 1: Chia động từ**

1. We have lived here for ten years, but we are going to move again soon. (Hiện tại hoàn thành)
2. They had taken part in the singing contest last Sunday. (Quá khứ hoàn thành)
3. John played tennis with Mary every afternoon. (Quá khứ đơn)
4. Up to now, Michael has written five novels and over sixteen short stories. (Hiện tại hoàn thành)
5. His father helped him with the housework yesterday morning. (Quá khứ đơn)
6. Tom wants to get married, but he doesn’t meet the right person yet. (Hiện tại đơn)
7. Last night I had dinner with two friends. I have known both of them for a long time. (Quá khứ đơn & Hiện tại hoàn thành)
8. By the time he left the office, he had attended three meetings. (Quá khứ hoàn thành)

**Bài tập 2: Chia động từ**

1. By the time we arrive, the train will have left the station. (Quá khứ hoàn thành)
2. When John came, he was playing games. (Quá khứ đơn)
3. She had finished his homework before he went to bed. (Quá khứ hoàn thành)
4. How long have you known each other? (Hiện tại hoàn thành)
5. It rained yesterday after it had been dry for months. (Quá khứ hoàn thành)
6. By the time I arrive, they will have eaten everything at the party. (Quá khứ hoàn thành)
7. When I found my purse, someone had taken the money out of it. (Quá khứ hoàn thành)
8. My little sister did her homework before she went to bed. (Quá khứ đơn)

Nếu bạn cần thêm giúp đỡ, hãy cho tôi biết nhé!
1
0
Quỳnh Anh
22/09 09:07:40
+5đ tặng
Phần 1: Sửa lỗi câu
 
1. **Đáp án:** Phong usually **goes** to school by bicycle.
   - **Giải thích:** "Phong" là chủ ngữ số ít, nên động từ "go" phải chia theo ngôi thứ ba số ít là "goes".
 
2. **Đáp án:** We **have lived** here for ten years, but we are going to move again soon.
   - **Giải thích:** Câu này cần thì hiện tại hoàn thành "have lived" để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
 
3. **Đáp án:** They **took** part in the singing contest last Sunday.
   - **Giải thích:** "Last Sunday" chỉ thời gian trong quá khứ, nên động từ "take" phải chia ở quá khứ đơn là "took".
 
4. **Đáp án:** John **plays** tennis with Mary every afternoon.
   - **Giải thích:** Câu này đúng, vì "plays" là động từ ở hiện tại đơn, phù hợp với thói quen.
 
5. **Đáp án:** Up to now Michael **has written** two novels and over sixteen short stories.
   - **Giải thích:** Câu này đúng, vì "has written" là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động đã xảy ra và có liên quan đến hiện tại.
 
6. **Đáp án:** His father **helped** him with the housework yesterday morning.
   - **Giải thích:** "Yesterday morning" chỉ thời gian trong quá khứ, nên động từ "help" phải chia ở quá khứ đơn là "helped".
 
7. **Đáp án:** Tom wants to get married, but he doesn’t **meet** the right person yet.
   - **Giải thích:** Câu này đúng, vì "doesn’t meet" là thì hiện tại đơn, phù hợp với ngữ cảnh.
 
8. **Đáp án:** Last night I **had** dinner with two friends. I **have known** both of them for a long time.
   - **Giải thích:** "Last night" chỉ thời gian trong quá khứ, nên động từ "have" phải chia ở quá khứ đơn là "had". Câu thứ hai đúng với thì hiện tại hoàn thành.
 
9. **Đáp án:** By the time I left the office, he **had attended** three meetings.
   - **Giải thích:** Câu này cần thì quá khứ hoàn thành "had attended" để diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.
 
### Phần 2: Điền động từ
 
1. By the time I **leave** the train **leaves** the station.
2. We **have already been** at home.
3. After John **washed** his clothes, he began to study.
4. She **has eaten** at the Royal Hotel yet?
5. Who **came** home yesterday, his children **went** to bed.
6. I **lived** here yesterday – for nearly 6 years.
7. I don’t live with my family now and we **have not seen** each other for five years.
8. They **had eaten** everything by the time I **arrived** at the party.
9. When I found my purse, someone **had taken** the money out of it.
10. My little son **did** his homework before he went to bed.
 
### Phần 3: Chia động từ
 
1. A: Why are you turning on the television?  
   B: I **am watching** the news.
 
2. A: Oh, I’ve just realized. I haven’t got any money.  
   B: Haven’t you? Well, don’t worry. I **will lend** you some.
 
3. A: Have you? Wait a second and I **will get** an aspirin for you.
 
4. A: Why are you filling that bucket with water?  
   B: I **am washing** the car.
 
5. A: I’ve decided to repaint this room.  
   B: Oh, have you? What colour **are you going to paint** it?
 
6. A: Where are you doing? Are you going shopping?  
   B: Yes, I **am buying** something for dinner.
 
7. I don’t know how to use this camera.  
   8. It’s easy. I **will show** you.
 
9. Look at these black clouds in the sky. It **is going to rain**.
 
10. Did you post that letter for me?  
    11. Oh. I’m sorry. I completely forgot. I **will do** it now.
 
12. The ceiling in this room doesn’t look very safe, does it?
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo