Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số

----- Nội dung ảnh -----
BÀI TẬP VN: TÍNH ĐÒN ĐIỀU CỦA HS

Bài 1. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến (hoặc xét chiều biến thiên) của hàm số:

1. \( y = \frac{4}{3}x^3 - 2x^2 + x - 3 \)

2. \( y = x^3 - 6x^2 + 9x - 3 \)

3. \( y = -\frac{1}{4}x^4 - \frac{3}{2}x^2 + 1 \)

4. \( y = \frac{x - 2}{x - 1} \)

5. \( y = \frac{2x - 1}{x - 1} \)

Bài 2. Tìm các giá trị của tham số m để hàm số:

1. \( y = \frac{1}{3}x^3 + mx^2 + 4x + 3 \) đồng biến trên \( \mathbb{R} \).

2. \( y = (m - 1)x^3 - 3(m - 1)x^2 + 3(2m - 3)x + m \) nghịch biến trên \( \mathbb{R} \).

3. \( y = \frac{2x - 1}{x - m} \) nghịch biến trên \( (2; +\infty) \).

4. \( y = x^3 - (m + 2)x^2 + (3m + 2)x + 2 \) đồng biến trên đoạn \( [3; 4] \).

5. Tìm m để hàm số \( y = \frac{3}{3} - mx^2 + (1 - 2m)x - 1 \) đồng biến trên \( (1; +\infty) \).

6. Tìm m để hàm số \( y = \frac{x^3}{3} - mx^2 + 2m - 3 \) đồng biến trên một khoảng có độ dài bằng 1.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số trong bài tập này, ta cần xác định đạo hàm của từng hàm số và xét dấu của đạo hàm.

### Cách thực hiện:

1. **Tính đạo hàm** của hàm số.
2. **Giải bất phương trình** \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn.
3. **Xét dấu của đạo hàm** trên các khoảng đã xác định để tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng hàm số:

#### Bài 1

1. \( y = \frac{4}{3}x^3 - 2x^2 + x - 3 \)
- Đạo hàm: \( y' = 4x^2 - 4x + 1 \)
- Giải \( 4x^2 - 4x + 1 = 0 \) để tìm các điểm tới hạn và xét dấu.

2. \( y = x^3 - 6x^2 + 9x - 3 \)
- Đạo hàm: \( y' = 3x^2 - 12x + 9 \)
- Làm tương tự để tìm khoảng.

3. \( y = -\frac{1}{4}x^4 + \frac{1}{2}x^2 + 1 \)
- Đạo hàm: \( y' = -x^3 + x \)
- Giải \( -x^3 + x = 0 \).

4. \( y = -\frac{x - 2}{x - 1} \)
- Đạo hàm sẽ cần dùng quy tắc chia để tìm.

5. \( y = \frac{2x - 1}{x - 1} \)
- Tính đạo hàm và làm tương tự.

6. \( y = \frac{x^2 + 4x + 4}{x + 1} \)
- Tính đạo hàm bằng quy tắc chia.

#### Bài 2

1. \( y = \frac{1}{3}x^3 + mx^2 + 4x + 3 \)
- Đạo hàm: \( y' = x^2 + 2mx + 4 \)

2. \( y = (m - 1)x^3 + (m - 2)x^2 - 3x + m \)
- Tính đạo hàm và làm tương tự.

3. \( y = 2x - m \)
- Đạo hàm đơn giản, dương hoặc âm dựa vào giá trị của \( m \).

4. \( y = x^3 - (m + 2)x + 2 \)
- Tương tự như trên.

5. \( y = x^3 - mx^2 + (1 - 2m)x - 3 \)
- Tính đạo hàm và xét dấu.

6. \( y = x^3 + 2x^2 + (m - 1)x - 3 \)
- Làm tương tự để tìm dấu.

### Lưu ý
Các bước sẽ bao gồm việc giải các phương trình bậc 2 hoặc bậc 3 để tìm các giá trị tới hạn và sau đó xét các khoảng biến thiên.

Nếu bạn cần hỗ trợ cụ thể cho một hàm số nào, hãy cho tôi biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo