Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

0 trả lời
Hỏi chi tiết
13
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định các mệnh đề đúng hay sai, trước tiên chúng ta cần tìm quy luật tổng quát cho dãy số \((u_n)\) đã cho.

Dãy số được định nghĩa như sau:
- \(u_1 = 2\)
- Sự chênh lệch giữa các số hạng là \(u_{n+1} - u_n = 2n - 1\)

Ta có thể tính các số hạng đầu tiên của dãy số:

1. Tính \(u_2\):
\[
u_2 = u_1 + (u_2 - u_1) = 2 + (2 \cdot 1 - 1) = 2 + 1 = 3
\]

2. Tính \(u_3\):
\[
u_3 = u_2 + (u_3 - u_2) = 3 + (2 \cdot 2 - 1) = 3 + 3 = 6
\]

3. Tính \(u_4\):
\[
u_4 = u_3 + (u_4 - u_3) = 6 + (2 \cdot 3 - 1) = 6 + 5 = 11
\]

4. Tính các số hạng tiếp theo cho đến \(u_{n}\) bằng cách cộng dồn:

- \(u_5 = 11 + (2 \cdot 4 - 1) = 11 + 7 = 18\)
- \(u_6 = 18 + (2 \cdot 5 - 1) = 18 + 9 = 27\)
- Tiếp tục như vậy...

Đến đây, ta có các giá trị:
- \(u_2 = 3\) (Đúng)
- \(u_4 = 11\) (Đúng)

Dễ dàng nhận thấy rằng \(u_n\) có thể được tính theo công thức:
\[
u_n = n^2 + 1
\]

5. Để tìm \(u_{2024}\) và \(u_{2023}\):
- \(u_{2024} = 2024^2 + 1 = 4094976 + 1 = 4094977\) (Sai)
- \(u_{2023} = 2023^2 + 1 = 4090929 + 1 = 4090930\) (Sai)

Vậy kết quả chính xác cho các mệnh đề là:
- a) Đúng
- b) Đúng
- c) Sai
- d) Sai

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo