LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính khối lượng nguyên tử theo amu

----- Nội dung ảnh -----
Chuyên đề 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Câu 10: Tính khối lượng nguyên tử theo amu. Biết 1 amu = 1,6605.10^-24 gam

STT | Khối lượng nguyên tử theo (gam) | Khối lượng nguyên tử theo (amu)
1 | Khối lượng nguyên tử silicon (silic) | 4,6885.10^-27
2 | Khối lượng nguyên tử copper (đồng) | 1,6610.10^-27 | 22,83 (amu)
3 | Khối lượng nguyên tử phosphorus (phốt pho) | 1,9070.10^-27 kg
4 | Khối lượng nguyên tử iron (sắt) | 9,3017.10^-27 kg
5 | Khối lượng nguyên tử potassium (kalium) | 2,8890.10^-27 kg
6 | Khối lượng nguyên tử oxygen (oxi) | 2,6564.10^-27 kg

Câu 11: Tính khối lượng của một nguyên tử ra đơn vị g và kg

STT | Đơn vị amu | Đơn vị gam
1 | m_H = 23 amu | = 23,1.661.10^-24 g = 38,203.10^-24 g
2 | m_k = 1 amu |
3 | m_N = 7 amu |
4 | m_O = 9,01 amu |
5 | m_F = 14,007 amu |
6 | m_P = 15,999 amu |
7 | m_S = 24,31 amu |
8 | m_Ar = 26,98 amu |

Câu 12: Nguyên tử chưa mang hạt điện tích là
A. proton. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. electron và neutron.

Câu 13: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là
A. electron. B. neutron. C. proton. D. proton và electron.

Câu 14: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là
A. electron. B. proton. C. neutron. D. proton và electron.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
46
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khối lượng nguyên tử theo amu, bạn có thể sử dụng thông tin từ bảng trong hình. Công thức tính cụ thể như sau:

1 amu = \(1.6605 \times 10^{-24}\) g

Khi bạn có khối lượng nguyên tử trong gam, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi sang amu bằng cách sử dụng tỉ lệ này. Dưới đây là ví dụ tính một số nguyên tử từ bảng:

1. **Silicon (Si)**:
- Khối lượng: \(4.6885 \times 10^{-27}\) g
- Tính bằng amu:
\[
\frac{4.6885 \times 10^{-27} \, \text{g}}{1.6605 \times 10^{-24} \, \text{g/amu}} \approx 28.23 \, \text{amu}
\]

2. **Copper (Cu)**:
- Khối lượng: \(1.661 \times 10^{-27}\) g
- Tính bằng amu:
\[
\frac{1.661 \times 10^{-27} \, \text{g}}{1.6605 \times 10^{-24} \, \text{g/amu}} \approx 28.23 \, \text{amu}
\]

Phương pháp tương tự có thể được áp dụng cho các nguyên tử khác trong bảng bằng cách thay thế giá trị khối lượng tương ứng.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc phương pháp cụ thể cho nguyên tử nào khác, hãy cho tôi biết!
0
0
Huyentran
02/10 14:02:40
+5đ tặng
Câu 12. C
Câu 13. C

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư